Top 16 Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai hay nhất
Các mẫu viết về cuộc sống trong tương lai bằng tiếng Anh siêu hay dưới đây của Alltop.vn sẽ là tư liệu hữu ích, giúp các bạn học sinh tự tin không phải lo nghĩ...xem thêm ...
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 1
Tiếng Anh
10 years later is a period of time that is neither short nor long, but enough for each of us to imagine who we are 10 years from now. And each of us has our own dreams and aspirations. And everyone wishes that 10 years from now they will be achieving that dream. 10 years later, there are people who have achieved their happiness, but there are also people who have not. Everyone has a life and no one is the same. But there is one thing that I am sure that 10 years later we will all become adults and step by step towards happiness from the simplest and most simple things. And kindness and love will be the guide for anyone who wants to be happy in the next 10 years. First, we need to become good, moral citizens before we want to become powerful people in society. Second, 10 years later, perhaps anyone has grown up and is busy every day because of worrying about all kinds of things in the world. Third, being kind and spreading love is who anyone should be 10 years from now. Take care of the people around you, give up all the daily calculations, spread love with the smallest things, you will see how much life is worth living.
Tiếng Việt
10 năm sau là một khoảng thời gian không ngắn cũng không dài nhưng đủ để mỗi người chúng ta có thể tưởng tượng để mình đang là ai vào thời điểm 10 năm sau. Và ai trong chúng ta cũng có ước mơ và khát vọng của riêng mình. Và ai cũng ao ước rằng 10 năm sau mình sẽ đang đạt được ước mơ đó. 10 năm sau có những người đã đạt được hạnh phúc của mình nhưng cũng có người chưa. Mỗi người một cuộc sống và chẳng ai giống ai. Nhưng có 1 thứ mà tôi chắc chắn rằng 10 năm sau chúng ta đều trở thành đó là những con người trưởng thành và từng bước vươn tới hạnh phúc từ những điều đơn giản và bình dị nhất. Và lòng tử tế cùng sự yêu thương sẽ là kim chỉ nam cho bất cứ ai muốn có được hạnh phúc vào thời điểm 10 năm tới. Đầu tiên, chúng ta cần trở thành những công dân tốt, có đạo đức trước khi muốn được trở thành những người có quyền thế trong xã hội. Thứ hai, vào 10 năm sau, có lẽ bất cứ ai cũng đã trưởng thành và hàng ngày bận rộn vì lo toan đủ thứ chuyện trên đời. Thứ ba, sống tử tế và lan tỏa yêu thương chính là người mà bất cứ ai cũng nên trở thành vào 10 năm sau. Hãy quan tâm tới mọi người xung quanh, bỏ đi hết những toan tính hàng ngày, lan tỏa yêu thương bằng những việc làm nhỏ nhặt nhất, bạn sẽ thấy cuộc đời thật đáng sống biết bao.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 2
Tiếng Anh
Hanoi is a dreamy city that has infatuated the human heart. Besides the noise and busyness, that is the poetic and peaceful beauty. From a long time ago, Hanoi was famous for thirty-six streets… Each street is a village, and has unique characteristics. In general, people here are very elegant, open-minded and friendly. They are very willing to give directions to tourists and even invite them home. Besides, they are also very hardworking people, always try their best in life. Most of their time they spend on working and raising their children. Coming to Hanoi, we can not ignore the tourist attractions such as Bat Trang pottery village, the Temple of Literature, President Ho Chi Minh mausoleum, one pillar pagoda, ... They are associated with the existence and development of Hanoi, also Vietnam. Here, we will be attracted by the special dishes such as Vong Rice, Trang Tien ice cream, Ho Tay shrimp cake ... They are very delicious and are a special characteristic of Hanoi, not similar to anywhere else. For me, Hanoi is a beautiful and poetic city. Hope that one day, I will have the dream of traveling to Bat Trang pottery.
Tiếng Việt
Hà Nội là thành phố mộng mơ đã làm say đắm lòng người. Bên cạnh những ồn ào, tất bật, đó chính là vẻ đẹp thơ mộng, yên bình. Từ xa xưa, Hà Nội đã nổi tiếng với 36 phố phường… Mỗi phố là một làng, mang những nét đặc trưng riêng. Nhìn chung, con người ở đây rất thanh lịch, cởi mở và thân thiện. Họ rất sẵn lòng chỉ đường cho khách du lịch và thậm chí mời họ về nhà. Bên cạnh đó, họ cũng là những người rất chăm chỉ, luôn nỗ lực hết mình trong cuộc sống. Phần lớn thời gian của họ dành cho công việc và nuôi dạy con cái. Đến với Hà Nội, chúng ta không thể bỏ qua những điểm du lịch hấp dẫn như làng gốm Bát Tràng, Văn Miếu, lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, chùa một cột,… Chúng gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Hà Nội, cũng là Việt Nam. Đến đây, chúng ta sẽ bị thu hút bởi những món ăn đặc sản như cơm tấm, kem Tràng Tiền, bánh tôm Hồ Tây ... Chúng rất ngon và là một đặc trưng riêng của Hà Nội, không giống với bất kỳ nơi nào khác. Đối với tôi, Hà Nội là một thành phố đẹp và thơ mộng. Mong rằng một ngày không xa, tôi sẽ có ước mơ được đi du lịch gốm Bát Tràng.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 3
Tiếng Anh
Life is a non-stop endeavor. Every day, we always try to make ourselves better and better. At each stage I will make plans to develop myself. My personal growth plan includes a short-term plan and a long-term plan. Short-term plans are usually set by month and by date. Long-term plans will be set annually. My personal development plan is divided into 3 parts. Health, knowledge, entertainment. In my health plan, I will set exercise time goals, plan for proper eating and time, and sleep. In the knowledge plan, I will list the books to read and aim to accomplish them. At the same time, I also set out a path to take courses for my job. Finally the entertainment part. I will build a list of the songs I want to listen to and the movies I want to watch. From the plan set out to develop myself, I can both ensure good body condition, improve more and more while creating a reasonable entertainment space for myself. Every day I live with the plans I set out. A life of purpose keeps me on track for a better future.
Tiếng Việt
Cuộc sống là những sự cố gắng không ngừng nghỉ. Mỗi ngày, chúng ta luôn cố gắng để bản thân trở nên ngày càng tốt đẹp hơn. Mỗi giai đoạn tôi sẽ đặt ra những kế hoạch để phát triển bản thân mình. Kế hoạch phát triển bản thân của tôi gồm có kế hoạch ngắn hạn và kế hoạch dài hạn. Kế hoạch ngắn hạn thường được đặt theo tháng và theo ngày cụ thể. Kế hoạch dài hạn sẽ được đặt theo năm. Kế hoạch phát triển bản thân của tôi được chia ra làm 3 phần. Sức khỏe, kiến thức, giải trí. Trong kế hoạch về sức khỏe, tôi sẽ đặt những mục tiêu về thời gian tập thể thao, lập kế hoạch cho việc ăn uống và thời gian ngủ thích hợp. Trong kế hoạch về kiến thức, tôi sẽ liệt kê những cuốn sách cần đọc và đặt mục tiêu hoàn thành chúng. Đồng thời tôi cũng đặt ra lộ trình theo học những khóa học phục vụ cho công việc của mình. Cuối cùng là phần giải trí. Tôi sẽ xây dựng danh sách những bài hát tôi muốn nghe và những bộ phim tôi muốn xem. Từ kế hoạch đặt ra để phát triển bản thân, tôi vừa có thể đảm bảo thể trạng cơ thể tốt, ngày càng tiến bộ đồng thời tạo cho bản thân không gian giải trí hợp lý. Mỗi ngày tôi đều sống với những kế hoạch đã đặt ra. Một cuộc sống có mục tiêu giúp tôi đi đúng hướng để đến một tương lai tốt đẹp hơn.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 4
Tiếng Anh
Hanoi is located in the center of the Red River Delta. It is one of the major economic, cultural and political centers of Vietnam. When you come here, you will be surprised by the youthful and dynamic pace. The infrastructure is very morden and magnificent . Along the avenues, there are many buildings, shopping malls, administrative offices. Hanoi is also home to many prestigious and well-known universities in the country such as Foreign Trade university, Hanoi university of science and technology, National Economics university, etc. During the day, roads are full with vehicles and traffic congestion, especially is at rush hours, when students go to school and adults go to work. However, at night, Hanoi is more bustling than ever. All the way, the roof are in brightly colorful light, restaurants are on display. At this time, almost everyone has returned home from work, gathering at the edge of the family. After that, they together go shopping, to entertaiment centers and parks to relax after a hard-working day. With me, Hanoi is a great place to live and work. At night wandering in the streets of Hanoi, the smell of milk flowers along the roads makes the soul become strangely peaceful. In the near future, I will build up my own beautiful house there.
Tiếng Việt
Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng. Là một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn của Việt Nam. Khi đến đây, bạn sẽ không khỏi ngạc nhiên bởi nhịp sống trẻ trung, năng động. Cơ sở hạ tầng rất khang trang và tráng lệ. Dọc theo các đại lộ có nhiều cao ốc, trung tâm mua sắm, cơ quan hành chính. Hà Nội cũng là nơi tập trung nhiều trường đại học danh tiếng và nổi tiếng cả nước như đại học Ngoại Thương, đại học Bách Khoa Hà Nội, đại học kinh tế quốc dân, ... Vào ban ngày, các tuyến đường đều chật cứng phương tiện và ùn tắc giao thông, đặc biệt là tại giờ cao điểm, khi học sinh đi học và người lớn đi làm. Tuy nhiên, càng về đêm, Hà Nội càng nhộn nhịp hơn bao giờ hết. Tất cả các con đường, mái nhà trong ánh sáng đầy màu sắc rực rỡ, các nhà hàng được trưng bày. Lúc này, hầu như mọi người đều đã đi làm về, quây quần bên gia đình. Sau đó, họ cùng nhau đi mua sắm, đến các trung tâm giải trí, công viên để thư giãn sau một ngày làm việc mệt mỏi. Với tôi, Hà Nội là một nơi tuyệt vời để sống và làm việc. Đêm lang thang trên phố phường Hà Nội, mùi hoa sữa ven đường khiến tâm hồn trở nên bình yên đến lạ. Sắp tới, tôi sẽ xây cho mình một ngôi nhà đẹp ở đó.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 5
Tiếng Anh
In the future, I would like to live in a better world. First and for most, there will be no homeless people, no poverty and social vices. All people will have jobs and income to live on their own. As a result, the rate of unemployment will decrease. Secondly, people in the world will live in peace, no war, no violence and inequality. All nations will join hands to build a whole new world. Furthermore, the world’s citizens will utilize environment friendly equipment. Instead of burning fossil fuels for energy, people use alternatives like wind and solar power. Electric vehicle will replace nowadays vehicle to reduce air pollution, electricity will be generated by wind, solar panels or wave without damaging the environment. Besides, modern systems of public transport run by electricity will be developed to stop congestions and with higher speed,they can help people to commute faster and attract them to use more. And last but not least, I’d like my world to be friendly to nature. More trees and flowers will be grown everywhere, deforestations will disappear and the endangered species will be protected thoroughly. Although my wanted world seems to be difficult to achieve, but I believe that when we join hands and make efforts, nothing is impossible.
Tiếng Việt
Trong tương lai, tôi muốn sống trong một thế giới tốt đẹp hơn. Trước hết, sẽ không có người vô gia cư, không nghèo đói và tệ nạn xã hội. Tất cả mọi người sẽ có việc làm và thu nhập để sống dựa vào bản thân họ. Do đó, tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm. Thứ hai, mọi người trên thế giới sẽ sống trong hòa bình, không chiến tranh, không bạo lực và bất bình đẳng. Tất cả các quốc gia sẽ cùng nhau làm xây dựng một thế giới mới. Hơn nữa, người dân trên thế giới sẽ sử dụng các thiết bị thân thiện với môi trường. Thay vì đốt các nhiên liệu hóa thạch để sản xuất năng lượng, người ta sử dụng các phương án thay thế như gió và năng lượng mặt trời. Xe điện sẽ thay thế các phương tiện ngày nay để giảm ô nhiễm không khí, điện sẽ được tạo ra bởi gió, tấm pin mặt trời hoặc sóng mà không phá hủy môi trường. Bên cạnh đó, các hệ thống giao thông công cộng hiện đại chạy bằng điện sẽ được phát triển để ngăn chặn tình trạng tắc nghẽn và với tốc độ cao hơn, chúng có thể giúp người dân đi làm nhanh hơn và thu hút họ sử dụng nhiều hơn. Và cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi muốn thế giới của chúng ta thân thiện với thiên nhiên. Nhiều cây cối và hoa sẽ được trồng ở khắp mọi nơi, nạn phá rừng sẽ biến mất và những loài nguy cấp sẽ được bảo vệ triệt để. Mặc dù thế giới tôi muốn rất khó đạt được, nhưng tôi tin rằng khi chúng ta hợp tác và nỗ lực, không gì là không thể.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 6
Tiếng Anh
For me, the future is not an unpredictable thing. With the flow of the world and all of the present technology, people may partially guess what will happen in the next decade or even the next century. Life in the future may be more advanced and comfortable than what we are been through, but it may also have some negative impacts from this generation. As we might know, population and global warming are getting out of our hands, and people from the future may suffer from the worse consequences than us at the moment. They can live in a smart house with serving robots and interactive households, but they might step out to the dark clouds and polluted air from the factories. High technology and modern gadgets may be great and useful for them, but they worth their health and a clean fresh environment to live. I hope human will find a way to protect the nature, so out next generation can both live comfortable and healthily in the future.
Tiếng Việt
Đối với tôi, tương lai không phải là một điều không thể đoán trước được. Với dòng chảy của thế giới và tất cả các công nghệ hiện tại, mọi người có thể phần nào đoán được những gì sẽ xảy ra trong thập kỷ hoặc thậm chí thế kỷ tiếp theo. Cuộc sống trong tương lai có thể tiến bộ hơn và thoải mái hơn những gì chúng ta trải qua, nhưng nó cũng có thể có một số tác động tiêu cực từ thế hệ này. Như chúng ta có thể biết, dân số và sự nóng lên toàn cầu đang dần vượt khỏi tầm tay chúng ta, và những người trong tương lai có thể bị những hậu quả xấu hơn chúng ta vào lúc này. Họ có thể sống trong một căn nhà thông minh với những robot phục vụ và những vật dụng tương tác, nhưng họ có thể bước ra ngoài với những đám mây đen và không khí ô nhiễm từ các nhà máy. Công nghệ cao và các tiện ích hiện đại có thể rất tuyệt vời và hữu ích cho họ, nhưng chúng đánh đổi bằng sức khỏe và môi trường trong lành để sống. Tôi hy vọng con người sẽ tìm ra cách để bảo vệ thiên nhiên để thế hệ tiếp theo có thể sống thoải mái và khỏe mạnh trong tương lai.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 7
Tiếng Anh
Now is the year 2030 and let me introduce myself, I am a wealthy businessman in the tour around the world. All of the places I have gone through are large cities with magnificent buildings. Many big and small companies, factories, food stores, clothing stores grow up rapidly like mushrooms. Life here is happy, warm, no longer famine, poverty, all children go to school. Surprisingly, traffic congestion has been thoroughly improved. People now limit the use of own personal vehicles, most of whom travel by public transport such as buses and subways to save fuel and protect the environment. The government is also very concerned about the environment, starts campaigns such as reforestation, development of ecological zones, conservation areas, etc to regain ecological balance, reduce the effect of the greenhouse. How wonderful is it! Here is a life that we have been long looking forward!
Tiếng Việt
Hiện nay là năm 2030, xin được giới thiệu tôi là một thương nhân giàu có đang trong tua du lịch vòng quanh thế giới. Những nơi tôi đã đi qua đều là những thành phố lớn với những tòa cao ốc nguy nga. Rất nhiều những công ti lớn nhỏ, những nhà máy, những cửa hàng ăn, quần áo mọc lên như nấm. Cuộc sống của mọi người thì rất đầy đủ, ấm no, không còn tình trạng đói nghèo nữa, tất cả trẻ em đều được đến trường. Đáng ngạc nhiên hơn, tình trạng tắc nghẽn giao thông đã được khắc phục triệt để. Mọi người hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân, đa số họ đều di chuyển bằng các phương tiện công cộng như xe buýt, tàu điện ngầm để tiết kiệm nhiên liệu, bảo vệ môi trường. Chính phủ cũng rất quan tâm đến vấn đề môi trường, phát động những phong trào như tái trồng rừng, phát triển những khu sinh thái, khu bảo tồn,... để lấy lại sự cân bằng sinh thái, giảm đi hiệu ứng nhà kính. Thật tuyệt vời, đây quả là một cuộc sống mà từ lâu chúng ta vẫn luôn hướng đến!
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 8
Tiếng Anh
I would like to live in a peaceful and clean world. I would also wish in the future, all cars that run on petrol would be replaced by solar cars, so the environment will become cleaner and healthier. There will be less air pollution around us. We won’t be disturbed by the noise of vehicles. Our children will have larger parks to play in. Every one has a good job. When people have good jobs, they will not have any conflicts. Their living standards will be improved. At that time, all of us will be living in harmony. Everybody will be less selfish, less violent, and more loving. My main desire is a peaceful world, in which, there will be no war, no threat of terrorism.
Tiếng Việt
Tôi muốn sống trong một thế giới hòa bình và sạch sẽ. Tôi cũng mong muốn ở tương lai tất cả ô tô mà chạy bằng xăng dầu sẽ được thay thế bằng những chiếc ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời, vì thế môi trường sẽ trở nên sạch sẽ và trong lành hơn. Sẽ có ít không khí ô nhiễm xung quanh chúng ta hơn. Chúng ta sẽ không bị phiền não bởi tiếng ồn của xe cộ nữa. Con em chúng ta sẽ có công viên rộng hơn để vui chơi. Mọi người có công việc tốt. Khi mọi người có công việc tốt, họ sẽ không có xung đột. Mức sống của họ sẽ được cải thiện. Lúc đó, tất cả chúng ta sẽ sống chan hòa cùng nhau. Mọi người sẽ ít ích kỉ hơn, ít bạo lực hơn và nhiều tình yêu thương hơn. Khao khát chính của tôi là một thế giới hòa bình mà ở đó sẽ không có chiến tranh, không có sự đe dọa từ khủng bố.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 9
Tiếng Anh
My ideal world would be a peaceful one. There are no wars oor conflicts between nations. People won’t have to live under the threat of terrorism but all live together in harmony. Everyone has a job to do, and there is a good healthy standard of living for all. I would also wish to live a clean healthy environmment with less noise and less pollution. There are more and larger parks where children can play and wildlife can be protected. But my main desire is to see people less materialistic, less selfish, less violent and more loving than they are now.
Tiếng Việt
Thế giới mơ ước của tôi sẽ là một thế giới hòa bình. Không có chiến tranh và xung đột giữa các quốc gia. Con người sẽ không phải sống dưới nỗi sợ hãi từ sự khủng bố và mọi người sống chan hòa với nhau. Mọi người đều có một công việc và tất cả đều có một cuộc sống có tiêu chuẩn tốt. Tôi ước sống trong một môi trường trong sạch, lành mạnh, ít ồn ào và ít ô nhiễm hơn. Ngày càng có nhiều công viên lớn hơn để cho trẻ con có chỗ vui chơi và động vật hoang dã được bảo vệ. Nhưng ước muốn chính của tôi là muốn nhìn thấy con người ít thực dụng hơn, ít ích kỉ hơn, ít bạo lực hơn và nhiều tình yêu hơn bây giờ.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 10
Tiếng Anh
Life in the future has always been an interesting topic for every generation. We tend to think that the futuristic world must be like in those scientific movies with flying cars, serving robots, smart houses, modern gadgets etc. However, we might not pay enough attention to realize that the future is now. There are already serving robots in a lot of restaurants in Japan or the US, smart apartments with interactive households are everywhere, and some models of the flying cars are being simulated. Many people had already been so familiar with that futuristic lifestyle, and I think it will not take too much time for those things to become popular. Maybe where we live does not have such advanced things, but if we try to step out to the open world, we will see that technology is actually far from what we can possibly think of. We can be satisfied with what we have at the moment, but it must be great if we have a chance to experience the futuristic and high standard life that we have always dreamed of.
Tiếng Việt
Cuộc sống trong tương lai luôn là một chủ đề thú vị cho mọi thế hệ. Chúng ta có xu hướng nghĩ rằng thế giới tương lai phải giống như trong những bộ phim khoa học với những chiếc xe bay, người máy phục vụ, nhà thông minh, các tiện ích hiện đại..v.v. Tuy nhiên, chúng ta có thể không chú ý đủ để nhận ra tương lai thật ra đang ở đây. Hiện đã có những người máy phục vụ ở rất nhiều nhà hàng tại Nhật Bản hay Mỹ, các căn hộ thông minh với những vật dụng tương tác có ở khắp mọi nơi và một số mẫu xe bay đang được mô phỏng. Nhiều người đã quá quen thuộc với lối sống tương lai đó, và tôi nghĩ rằng sẽ không mất quá nhiều thời gian để những thứ đó trở nên phổ biến. Có lẽ nơi chúng ta sống không có những thứ cao cấp như vậy, nhưng nếu chúng ta cố gắng bước ra thế giới mở bên ngoài, chúng ta sẽ thấy rằng công nghệ thực sự vượt xa những gì chúng ta có thể nghĩ đến. Chúng ta có thể thỏa mãn với những gì chúng ta có vào lúc này, nhưng sẽ rất tuyệt vời nếu chúng ta có cơ hội trải nghiệm một cuộc sống với tương lai tiêu chuẩn cao mà chúng ta luôn mơ ước.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 11
Tiếng Anh
I always dream to be able to travel through time. By that way, I can visit the future and see what will happen in a hundred or even a thousand years after this moment. I think that people will live a completely different life with many modern and advanced facilities. What we consider as familiar to us might be innovated, and what we think is impossible will become such an easy thing to do. For example, our smartphones will have a 3D screen which can display the images in the most realistic way, or we can step into a spaceship and have a journey to the moon or Mars within hours. The world is developing every second, so it is reasonable if we can achieve what we did not even think of before. The future for me is such an open and interesting place to live, and I hope my next generation will have chance to enjoy all of the good things that future can bring.
Tiếng Việt
Tôi luôn mơ ước có thể đi vượt thời gian. Bằng cách đó, tôi có thể ghé thăm tương lai và xem điều gì sẽ xảy ra trong một trăm hay thậm chí cả nghìn năm sau thời điểm này. Tôi nghĩ rằng mọi người sẽ sống một cuộc sống hoàn toàn khác với nhiều cơ sở vật chất hiện đại và tiên tiến. Những gì chúng ta xem là quen thuộc với mình có thể được đổi mới, và những gì chúng ta nghĩ là không thể sẽ trở thành một điều dễ dàng để làm. Ví dụ, điện thoại thông minh của chúng ta sẽ có một màn hình 3D có thể hiển thị hình ảnh theo cách thực tế nhất, hoặc chúng ta có thể bước vào một tàu vũ trụ và có một chuyến đi đến mặt trăng hoặc sao Hỏa trong vòng vài giờ. Thế giới đang phát triển mỗi giây, vì vậy nó hoàn toàn hợp lý nếu chúng ta có thể đạt được những gì chúng ta thậm chí còn không nghĩ đến trước đây. Tương lai đối tôi là một nơi rất rộng mở và thú vị để sống, và tôi hy vọng thế hệ tiếp theo của mình sẽ có cơ hội tận hưởng tất cả những điều tốt đẹp mà tương lai có thể mang lại.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 12
Tiếng Anh
Life is becoming more modern, with the rapid development of information technology, robotic research and the devastation of the environment. Do you know the sad thing that modern machinery is gradually taking almost the life of people. In the future, people no longer want to spend time on meetings, talking with the other but instead is immersed in the social networking site, ignore the out world. Robots also grow rapidly, gradually becoming smarter, be able to think, talk like humans. It replaces people in most of the jobs, from home cleaning, cooking, labor to thinking. Since then, people tend to becoming lazy, dependent on machines. On environmental issues in the future, human life has never been so seriously threatened like that. The air, soil and water are all heavily polluted, the greenhouse effect is increasing, which result in many natural disasters such as floods, droughts, volcanic eruptions. They destroy the harvests, damage houses and kill thousands of people. Also because of the greenhouse effect, the polar ice caps are already melting away, seriously affect the ecological balance, and the species plants seem rapidly extinct. This is a future that no one expect but if we do not change then life will be so bad like that.
Tiếng Việt
Cuộc sống ngày càng hiện đại, cùng với đó là sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, các ngành nghiên cứu robot, sự tàn phá môi trường vô cùng đáng quan ngại. Bạn biết điều đáng buồn gì không, máy móc hiện đại đang dần chiếm hết cuộc sống của con người. Trong tương lai, người ta không còn muốn dành thời gian gặp mặt, nói chuyện nữa mà thay vào đó là đắm chìm trong những trang mạng xã hội, hờ hững thế giới xung quanh. Robot phát triển nhanh chóng, dần trở nên thông minh hơn, có thể suy nghĩ, nói chuyện như con người. Nó thay thế con người trong hầu hết công việc, từ dọn dẹp nhà cửa, nấu nướng, lao động đến suy nghĩ. Từ đó, con người có xu hướng ngày càng ỉ lại, trở nên lười biếng, phụ thuộc vào máy móc. Về vấn đề môi trường trong tương lai, chưa bao giờ trước đấy cuộc sống của con người bị đe dọa nghiêm trọng đến vậy. Không khí, đất, nước đều bị ô nhiễm nặng, hiệu ứng nhà kính tăng cao kéo theo các thiên tai như lũ lụt, hạn hán, phun trào núi lửa. Nó phá hoại biết bao mùa màng, phá hủy nhà cửa, cướp đi sinh mạng của hàng ngàn người người. Do hiệu ứng nhà kính, băng ở hai cực khi ấy đã tan hết, ảnh hưởng trầm trọng đến hệ cân bằng sinh thái, các loài động thực vật tuyệt chủng ngày càng nhiều với tốc độ chóng mặt. Đây quả là một tương lai mà không ai mong muốn nhưng nếu chúng ta không thay đổi thì cuộc sống sẽ trở nên tồi tệ như vậy.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 13
Tiếng Anh
My future will sparkle in the bright sunlight. Will be as sweet as a candy but also bitter by the law of life. In the future I will be a singer, musician or a model striding on the catwalk. I will travel everywhere. I will go to the temple regularly, to visit nursing homes and orphanages. Almsgiving for the poor or helping sinful people to light. I will turn the yard, the garden of my house in a garden full of green trees and colorful flowers. And your husband? I will marry Duong - my boyfriend now - and live a happy hundred years together for the rest of my life. How happy and lucky I am!
Tiếng Việt
Tương lai của tôi sẽ lấp lánh ánh mặt trời chiếu sáng. Sẽ ngọt ngào như một cây kẹo nhưng cũng đắng cay theo quy luật cuộc đời. Trong tương lai tôi là một ca sĩ, nhạc sĩ hoặc sẽ là một người mẫu sải bước trên sàn Catwalk. Tôi sẽ chu du khắp nơi. Tôi sẽ thường xuyên đi chùa ,thăm viện dưỡng lão và cô nhi viện. Bố thí cho những người nghèo hay giúp những con người tội lỗi ra ánh sáng. Tôi sẽ biến sân ,vườn của ngôi nhà tôi ở thành một khu vườn bát ngát cây xanh và hoa muôn màu muôn sắc. Còn chồng con ư? Tôi sẽ kết hôn cùng Dương - người bạn trai của tôi bây giờ - và sống trăm năm hạnh phúc bên nhau tới cuối cuộc đời. Tôi thật hạnh phúc và may mắn biết bao!
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 14
Tiếng Anh
Life is increasingly modern, along with the rapid development of information technology, robotics industries, the destruction of the environment is extremely worrying. You know what's sad, modern machines are gradually taking over human life. In the future, people no longer want to spend time meeting and talking, but instead are immersed in social networking sites, indifferent to the world around them. Robots develop rapidly, gradually becoming smarter, able to think and talk like humans. It replaces humans in most jobs, from cleaning the house, cooking, to labor to thinking. Since then, people tend to stagnate, become lazy, and depend on machines. Regarding the future environment, never before has human life been so seriously threatened. The air, soil, and water are all heavily polluted, the greenhouse effect increases, leading to natural disasters such as floods, droughts, volcanic eruptions, etc. It destroys many crops and destroys houses. , taking the lives of thousands of people. Due to the greenhouse effect, the ice at the two poles had melted, seriously affecting the ecological balance, and more and more species of plants and animals became extinct at a dizzying rate. This is a future that no one wants, but if we don't change, life will get worse.
Tiếng Việt
Cuộc sống ngày càng hiện đại, cùng với đó là sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, các ngành nghiên cứu robot, sự tàn phá môi trường vô cùng đáng quan ngại. Bạn biết điều đáng buồn gì không, máy móc hiện đại đang dần chiếm hết cuộc sống của con người. Trong tương lai, người ta không còn muốn dành thời gian gặp mặt, nói chuyện nữa mà thay vào đó là đắm chìm trong những trang mạng xã hội, hờ hững thế giới xung quanh. Robot phát triển nhanh chóng, dần trở nên thông minh hơn, có thể suy nghĩ, nói chuyện như con người. Nó thay thế con người trong hầu hết công việc, từ dọn dẹp nhà cửa, nấu nướng, lao động đến suy nghĩ. Từ đó, con người có xu hướng ngày càng ỉ lại, trở nên lười biếng, phụ thuộc vào máy móc. Về vấn đề môi trường trong tương lai, chưa bao giờ trước đấy cuộc sống của con người bị đe dọa nghiêm trọng đến vậy. Không khí, đất, nước đều bị ô nhiễm nặng, hiệu ứng nhà kính tăng cao kéo theo các thiên tai như lũ lụt, hạn hán, phun trào núi lửa,... Nó phá hoại biết bao mùa màng, phá hủy nhà cửa, cướp đi sinh mạng của hàng ngàn người người. Do hiệu ứng nhà kính, băng ở hai cực khi ấy đã tan hết, ảnh hưởng trầm trọng đến hệ cân bằng sinh thái, các loài động thực vật tuyệt chủng ngày càng nhiều với tốc độ chóng mặt. Đây quả là một tương lai mà không ai mong muốn nhưng nếu chúng ta không thay đổi thì cuộc sống sẽ trở nên tồi tệ như vậy.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 15
Tiếng Anh
Since I was a child, I have dreamt of becoming a scientist who can come up with great inventions that can change the world. I always listen attentively to the lecture of Chemistry and Physics at school so that I could enter a prestigious university with flying colours. I’m still a child now but I always try to be creative in everything, for example, I have made a versatile pen that serve the purposes of both writing and erasing, which makes me proud of myself.
Tiếng Việt
Từ khi còn là một đứa trẻ, tôi đã mơ ước trở thành một nhà khoa học có thể đưa ra những phát minh vĩ đại có thể thay đổi thế giới. Em luôn chăm chú nghe bài giảng môn Hóa, Lý ở trường để có thể thi vào trường đại học danh tiếng với màu áo bay. Bây giờ tôi vẫn còn là một đứa trẻ nhưng tôi luôn cố gắng sáng tạo trong mọi việc, ví dụ như tôi đã làm ra một chiếc bút đa năng phục vụ cho mục đích viết và xóa khiến tôi tự hào về bản thân.
Đoạn văn tiếng Anh về cuộc sống trong tương lai - mẫu 16
Tiếng Anh
My biggest dream has always been becoming a famous actor. Since I was a kid, I loved watching movies and was a big fan of beautiful actresses. Sometimes, I tried to imitate them, imagining being in that scene. This passion of acting gradually grew in me. It became more serious when I told my parents that I wanted to become an actress in the future. Luckily, they totally encouraged me to follow my dream. After high school, I will apply to the University of Theater and Performing Arts in Hanoi. I will try hard to learn skills and knowledge related to acting. At present, I sometimes work as models for several fashion brands, and join the Future Actors Club in my school. I hope I can become famous in the future, being able to satisfy my passion as well as earn a lot of money.
Tiếng Việt
Ước mơ lớn nhất của tôi luôn là trở thành một diễn viên nổi tiếng. Từ khi còn nhỏ, tôi đã thích xem phim và là một fan cuồng của các nữ diễn viên xinh đẹp. Đôi khi, tôi cố gắng bắt chước họ, tưởng tượng ra cảnh trong phìl đó. Niềm đam mê diễn xuất này dần dần lớn lên trong tôi. Mọi chuyện trở nên nghiêm túc hơn khi tôi nói với bố mẹ rằng tôi muốn trở thành một diễn viên trong tương lai. May mắn thay, họ hoàn toàn khuyến khích tôi theo đuổi ước mơ của mình. Sau khi học xong cấp 3, tôi sẽ nộp hồ sơ vào trường Đại học Sân khấu và Điện ảnh Hà Nội. Tôi sẽ cố gắng học hỏi nhiều kỹ năng và kiến thức liên quan đến diễn xuất. Hiện tại, tôi thỉnh thoảng làm người mẫu cho một số nhãn hiệu thời trang và tham gia Câu lạc bộ Diễn viên Tương lai ở trường tôi. Tôi hy vọng mình có thể trở nên nổi tiếng trong tương lai, có thể thỏa mãn đam mê cũng như kiếm được nhiều tiền.
Hãy đăng nhập để bình luận
Đăng nhập bằng facebook hoặc google để bình luận .