Top 12 Đoạn văn tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên hay nhất

125.3k

Các mẫu viết về thảm họa thiên nhiên bằng tiếng Anh ngắn siêu hay dưới đây của Alltop.vn sẽ là tư liệu hữu ích, giúp các bạn học sinh tự tin không phải lo nghĩ...xem thêm ...

Top 0
(có 7 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên hay nhất mẫu 1

Tiếng Anh

Tsunamis are powerful and destructive waves that are triggered by large undersea earthquakes or volcanic eruptions. These waves can travel across the ocean at speeds of up to 700 kilometers per hour and reach heights of 30 meters or more when they approach the shore. The impact of a tsunami can be devastating, causing widespread damage and loss of life communities. Tsunamis can cause a range of hazards, including powerful currents that can sweep people and vehicles out to sea, and a wall of water that can inundate low-lying areas, destroying homes, businesses, and infrastructure. In addition, tsunamis can trigger secondary hazards such as fires, landslides, and widespread power outages, making it for rescue and recovery efforts to proceed. To prepare for tsunamis, it is important to understand the risks and be prepared to take action. This includes creating an emergency plan, familiarizing yourself with evacuation routes, and staying informed about the latest alerts and warnings. Governments and organizations are also working to improve warning systems and evacuation plans to protect communities and minimize damage in the event of a tsunami. Despite these efforts, tsunamis will continue to pose a threat to communities around the world. It is important for individuals and communities to be prepared, stay informed, and take action to protect themselves and their loved ones in the event of a tsunami.


Tiếng Việt

Sóng thần là những đợt sóng mạnh và có sức hủy diệt được kích hoạt bởi các trận động đất lớn dưới đáy biển hoặc các vụ phun trào núi lửa. Những con sóng này có thể di chuyển trên đại dương với tốc độ lên tới 700 km/h và đạt độ cao 30 mét trở lên khi chúng tiến vào bờ. Tác động của sóng thần có thể tàn phá nặng nề, gây thiệt hại trên diện rộng và gây thiệt hại về người cho các cộng đồng. Sóng thần có thể gây ra nhiều mối nguy hiểm, bao gồm các dòng chảy mạnh có thể cuốn người và phương tiện ra biển, và một bức tường nước có thể làm ngập các khu vực trũng thấp, phá hủy nhà cửa, cơ sở kinh doanh và cơ sở hạ tầng. Ngoài ra, sóng thần có thể gây ra các mối nguy hiểm thứ cấp như hỏa hoạn, sạt lở đất và mất điện trên diện rộng, khiến các nỗ lực cứu hộ và phục hồi phải tiến hành. Để chuẩn bị đối phó với sóng thần, điều quan trọng là phải hiểu các rủi ro và sẵn sàng hành động. Điều này bao gồm tạo một kế hoạch khẩn cấp, làm quen với các tuyến đường sơ tán và cập nhật thông tin về các cảnh báo và cảnh báo mới nhất. Chính phủ và các tổ chức cũng đang làm việc để cải thiện hệ thống cảnh báo và kế hoạch sơ tán để bảo vệ cộng đồng và giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp có sóng thần. Bất chấp những nỗ lực này, sóng thần sẽ tiếp tục là mối đe dọa đối với các cộng đồng trên khắp thế giới. Điều quan trọng là các cá nhân và cộng đồng phải chuẩn bị sẵn sàng, cập nhật thông tin và hành động để bảo vệ bản thân và những người thân yêu của họ trong trường hợp có sóng thần.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 1
(có 7 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên hay nhất mẫu 2

Tiếng Anh

Over the past several decades, as human progress is moving on the path and to fulfill our desires, natural resources are also gradually being exploited. By natural means, the forests are being cut and the river drains are being blocked. Since a network of tunnels is being laid inside the ground. Thus the balance of nature is deteriorating and the signs of a natural disaster can be seen in the days to come.Today, the pollution of the environment is something that we have to take responsibility for. Natural disasters are on the increase. Somewhere there is flooding due to sudden excessive rainfall, then drought, and famine occurs. Somewhere there's a storm, somewhere there is a tsunami, and somewhere a mountain shines.Humans are just a pile of straw in the face of a natural disaster when the floods occur, big skyscrapers collapse. Who can forget the recent natural disaster in Uttarakhand, where the whole mountain range began to crack. The river drains had reached Bihar in frightful condition. Hundreds of vehicles had washed away in river culverts. Besides, thousands of people died, all roads were completely closed. It was a terrible tragedy.


Tiếng Việt

Trong nhiều thập kỷ qua, khi con người đang tiến trên con đường tiến bộ và để thực hiện mong muốn của mình, tài nguyên thiên nhiên cũng đang dần bị khai thác. Bằng các biện pháp tự nhiên, các khu rừng đang bị chặt phá và các cống sông đang bị chặn. Vì một mạng lưới các đường hầm đang được đặt bên trong lòng đất. Do đó, sự cân bằng của tự nhiên đang xấu đi và các dấu hiệu của một thảm họa thiên nhiên có thể được nhìn thấy trong những ngày tới.Ngày nay, việc ô nhiễm môi trường là điều mà chúng ta phải chịu trách nhiệm. Thiên tai ngày càng gia tăng. Ở đâu đó có lũ lụt do mưa quá nhiều đột ngột, rồi hạn hán và nạn đói xảy ra. Ở đâu đó có bão, ở đâu đó có sóng thần và ở đâu đó có ngọn núi tỏa sáng.Con người chỉ là đống rơm trước thảm họa thiên nhiên khi lũ lụt xảy ra, những tòa nhà chọc trời lớn sụp đổ. Ai có thể quên thảm họa thiên nhiên gần đây ở Uttarakhand, nơi cả dãy núi bắt đầu nứt ra. Các cống sông đã đến Bihar trong tình trạng tồi tệ. Hàng trăm phương tiện bị trôi xuống cống sông. Bên cạnh đó, hàng nghìn người thiệt mạng, mọi con đường bị đóng hoàn toàn. Đó là một bi kịch khủng khiếp.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 2
(có 4 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên hay nhất mẫu 3

Tiếng Anh

Flood is one of the most dangerous natural disasters. It happens when excessive water is collected in any area. It usually happens due to heavy rainfall. Central Vietnam is highly prone to flood, and the people living here have to suffer from a lot of difficulties and losts. The supply of food and goods also gets limited during floods. Recently, the 2020 Central Vietnam floods have caused mass destruction. In October and early November 2020, central Vietnam got struck by three floods, four storms and a series of landslides that claimed 159 lives and left 71 missing. Not only the government but also many people from various cities did many ways to support Central Vietnam. Some afforestation projects have been carried out to prevent the future damage of flood. Trees absorb and store rainwater, which reduce runoff and sediment deposit after storms. Further, there should be an efficient system for storing excessive water due to rain. I hope in the future, the consequences of flood will be less and less.


Tiếng Việt

Lũ lụt là một trong những thiên tai nguy hiểm nhất. Nó xảy ra khi lượng nước đọng lại trở nên quá nhiều ở bất kỳ khu vực nào. Nó thường xảy ra do lượng mưa lớn. Miền Trung rất dễ xảy ra lũ lụt, người dân sống ở đây phải chịu rất nhiều thiệt hại và thiếu thốn. Nguồn cung cấp thực phẩm và hàng hóa cũng bị hạn chế trong thời gian lũ lụt. Gần đây, lũ lụt miền Trung năm 2020 đã gây tàn phá rất lớn Vào tháng 10 và đầu tháng 11 năm 2020, miền Trung Việt Nam hứng chịu 3 trận lũ, 4 cơn bão và một loạt vụ sạt lở đất, cướp đi sinh mạng của 159 người và 71 người mất tích. Không chỉ chính quyền mà nhiều người dân từ các thành phố khác đã làm nhiều cách để ủng hộ miền Trung. Một số dự án trồng rừng đã được thực hiện để ngăn chặn những thiệt hại trong tương lai của lũ lụt. Cây cối hấp thụ và lưu trữ nước mưa, giúp giảm lượng nước chảy tràn và lắng đọng trầm tích sau bão. Hơn nữa, cần có một hệ thống hiệu quả để lưu trữ nước do mưa. Tôi hy vọng trong tương lai, hậu quả của lũ lụt sẽ ngày càng ít hơn.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 3
(có 7 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên hay nhất mẫu 4

Tiếng Anh

Today, in Vietnam often encountered many natural disasters such as floods, droughts, hail, tropical storms and other natural disasters. These are the most frightening things people are concerned about. Tropical storms often occur and cause most harm. It usually occurs in the rainy season and occurs most often in central Vietnam and coastal areas. It causes a lot of damage to people and property. First, killing people, livestock and poultry by the flood. Second, crop loss due to flooding. Humans become homeless and lose all their possessions. and many other damages caused by the storm. To prevent and fight against tropical storms, before it takes place, we must make preventive dikes, prepare adequate tools and food and other necessities. When storms occur, people must find safe shelters not to go out. After that, we have to overcome what hurricanes destroy, such as rebuilding houses, and many other things, if we live in that area, we should plant trees, protect the environment and many other practical things.


Tiếng Việt

Ngày nay, ở việt nam thường gặp nhiều thiên tai như lũ lụt, hạn hán, mưa đá, bão nhiệt đới và nhiều thiên tai khác. Đó là những điều đáng sợ nhất mà con người lo ngại . Nhưng bão nhiệt đới thường xảy ra và gây hại nhiều nhất. Nó thường diễn ra vào mùa mưa và xảy ra nhiều nhất là ở miền trung nước ta và các vùng ven biển. nó gây ra rất nhiều thiệt hại về người và tài sản. Đầu tiên, làm chết người, gia súc và gia cầm do lũ cuốn. thứ hai, mất mùa vụ do ngập úng. con người trở thành người vô gia cư và mất hết tài sản. và nhiều thiệt hại khác do bão gây ra. để phòng tránh và chống chọi với bão nhiệt đới, trước khi nó diễn ra chung ta phải đắp đê phòng ngừa, chuẩn bị các dụng cụ và thức ăn đầy đủ và những điều cần thiết khác. khi bão diễn ra, mọi người phải tìm chỗ trú ẩn an toàn không được đi ra ngoài. sau khi diễn ra, phải khắc phục lại những gì bão tàn phá như xây dựng lại nhà cửa, và nhiều việc khác, nếu sống ở khu vực đó thì ta nên trồng cây, bảo vệ môi trường và nhiều công việc thiết thực khác.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 4
(có 2 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên hay nhất mẫu 5

Tiếng Anh

Flood is considered as one of the most dangerous disasters in the world. There was a “historical flood” that happened in Hanoi in 2008. This must be a year that Hanoians can never forget because the rain was so heavy and lasted for many days consecutively that inundated many streets of Hanoi. The rain was considered heaviest in the last 100 years, which caused people to suffer from a lot of damage. According to statistics, many families even suffered from inundation as high level of water flew into their houses. Offices or schools had to make emergency announcement to let their employees and students be at home to avoid any potential accidents that may caused by the pouring rain. Life then had a lot of disturbance and people had to wait until it stopped raining. The rain triggered inconvenience for people in different fields as high death toll was recorded, traffic was in no order or people stood a high chance of dangerous epidemics. Luckily, after a few days, life began to come back to the way it was thanks to concerted effort of both local authority and many people of the city.


Tiếng Việt

Lũ lụt được coi là một trong những thảm họa nguy hiểm trên thế giới. Vào năm 2008 đã có một trận lũ lụt lịch sử diễn ra ở Hà Nội. Đây là năm mà chắc hẳn người Hà Nội nào cũng không thể quên bởi vì mưa to và kéo dài nhiều ngày liên tiếp đến mức các khu phố ở Hà Nội bị ngập lụt. Trận mưa này được coi là trận mưa to nhất trong 100 gần đây, khiến con người bị thiệt hại nhiều. Theo thống kê, nhiều gia đình thậm chí còn chịu cảnh ngập lụt do nước dâng cao tràn vào nhà. Các văn phòng hoặc trường học đã phải thông báo khẩn cấp để nhân viên và học sinh ở nhà để tránh mọi tai nạn có thể xảy ra do mưa như trút nước. Cuộc sống khi đó có nhiều xáo trộn và mọi người phải đợi đến khi trời tạnh mưa. Mưa gây bất tiện cho người dân ở các lĩnh vực khác nhau như số người chết tăng cao, giao thông không trật tự hoặc người dân có nguy cơ cao xảy ra dịch bệnh nguy hiểm. May mắn thay, sau vài ngày, cuộc sống đã bắt đầu trở lại như cũ nhờ sự chung sức của cả chính quyền địa phương và nhiều người dân thành phố.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 5
(có 3 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên hay nhất mẫu 6

Tiếng Anh

Forest fires are large uncontrolled fires occurring in the forest. They are caused by nature or human activities. In the summer, when grass and plants are dry, they become easy to catch fire. If someone carelessly drops a lit cigarette or forgets to put out a campfire, fires can be started. In addition, fires that are caused by natural causes are started by lighting, volcanic eruptions or sparks from falling rocks. A strong wind can help a fire to spread and move quickly. Forest fire is really hard to put out or control. They can be enormous in size and quickly change directions. However, there are techniques that firefighters use to control forest fires, which are firebreak and airdrop. The first way is trying to get rid of fuel (grass, leaves,…) and the second is dropping water or chemicals on fires from the air. Billions of dollars is spent every year fighting fires in America. We all need to be careful to prevent the unexpected forest fires.


Tiếng Việt

Cháy rừng là những đám cháy lớn không kiểm soát được xảy ra trong rừng. Chúng được gây ra bởi thiên nhiên hoặc các hoạt động của con người. Vào mùa hè, khi cỏ và cây khô, chúng dễ bắt lửa. Nếu ai đó bất cẩn làm rơi điếu thuốc đang cháy hoặc quên dập lửa trại, đám cháy có thể bùng phát. Ngoài ra, các đám cháy do nguyên nhân tự nhiên bắt đầu do ánh sáng, núi lửa phun trào hoặc tia lửa từ đá rơi. Gió mạnh có thể giúp đám cháy lan rộng và di chuyển nhanh chóng. Cháy rừng thực sự khó dập tắt hoặc kiểm soát. Chúng có thể có kích thước khổng lồ và nhanh chóng thay đổi hướng. Tuy nhiên, có những kỹ thuật mà lính cứu hỏa sử dụng để kiểm soát cháy rừng, đó là chữa cháy và thả dù. Cách thứ nhất là cố gắng loại bỏ nhiên liệu (cỏ, lá,…) và cách thứ hai là thả nước hoặc hóa chất vào đám cháy từ trên không. Hàng tỷ đô la được chi hàng năm để chữa cháy ở Mỹ. Tất cả chúng ta cần phải cẩn thận để ngăn chặn các vụ cháy rừng bất ngờ.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 6
(có 1 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên hay nhất mẫu 7

Tiếng Anh

Flood is one of the most dangerous disasters in the world. It’s the fact that every flood causes damage not only on property but also on people. Vietnam, the country with S-shape mainland located at Southeast Asia is affected severely by floods, especially int the middle of Viet Nam. Every year, there are about 10-15 floods coming into Viet Nam. The main reason is heavy rain with average annual rainfall from 1500-2000 mm due to its location. The influence of monsoon is also a reason that Vietnam has to be affected by storms and tropical depressions. Furthermore, being next to the sea, tides create floods in lots of regions which have poor drainage systems. Additionally, earth’ warming leads to the rising of sea level and deforestation have made the problem more serious. Floods destroy lands, paddy fields, houses, damage the facilities of middle areas. People lose their home and even lives due to floods. Although Viet Nam always support the local but it take time and right after they reconstruct their life, floods will be going to come again. To stop this, government are finding new modern solutions and giving precautions with warnings as soon as possible. I hope that in the future the Viet Nam will have a more effective solution and the locals in the middle areas will have a better life.


Tiếng Việt

Lũ lụt là một trong những thảm họa nguy hiểm nhất trên thế giới. Thực tế là mọi lũ lụt gây ra thiệt hại không chỉ tài sản mà còn con người. Việt Nam, mảnh đất chữ S nằm ở Đông Nam Á bị ảnh hưởng nặng nề do lũ lụt, đặc biệt là miền trung Việt Nam. Hàng năm có khoảng 10-15 trận lụt xảy ra tại Việt Nam. Lý do chính là mưa lớn với lượng mưa trung bình hàng năm từ 1500-2000 mm do vị trí của nó. Ảnh hưởng của gió mùa cũng là một lý do khiến Việt Nam phải chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới. Hơn nữa, bên cạnh biển, thủy triều gây lũ lụt ở nhiều vùng có hệ thống thoát nước kém. Thêm vào đó, sự nóng lên của Trái Đất dẫn tới sự gia tăng mực nước biển và nạn phá rừng làm cho vấn đề nghiêm trọng hơn. Lũ lụt phá hủy đất đai, ruộng lúa, nhà cửa, làm hư hại các cơ sở vật chất vùng trung lưu. Mọi người mất nhà và thậm chí cả mạng sống do lũ lụt. Mặc dù Việt Nam luôn hỗ trợ các địa phương nhưng phải mất thời gian và ngay sau khi khôi phục lại cuộc sống, lũ sẽ lại xảy ra. Để ngăn chặn điều này, chính phủ đang tìm kiếm giải pháp mới hiện đại và đưa ra các biện pháp phòng ngừa với các cảnh báo càng sớm càng tốt. Tôi hy vọng rằng trong tương lai Việt Nam sẽ có một giải pháp hiệu quả hơn và người dân địa phương ở khu vực miền trung sẽ có một cuộc sống tốt đẹp hơn.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 7
(có 6 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên hay nhất mẫu 8

Tiếng Anh

A natural disaster is a sudden event brought about by natural forces other than the acts of human beings. It can cause widespread destruction, lots of collateral damage or loss of life. This is why, it’s important for us to learn about natural disaster to protect ourselves and minimise the damage.


Tiếng Việt

Thảm họa thiên nhiên là những sự kiện xuất hiện đột ngột do những thế lực tự nhiên gây nên hơn là những hành động của con người. Nó có thể tạo ra sự tàn phá ở diện rộng, những tổn thất ngoài dự kiến và mất mát về người và của. Chính vì vậy, chúng ta cần phải tìm hiểu về thảm họa thiên nhiên để tự bảo vệ bản thân và hạn chế những thiệt hại.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 8
(có 4 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên hay nhất mẫu 9

Tiếng Anh

A natural disaster is a major event arising from the Earth's natural processes. It causes great damage to both people and property. Statistically, there are more people who lost their lives in these disasters than those facing homelessness and orphans. Even the economy and the peace are badly affected by natural disasters.Natural disasters are the result of a natural hazard (such as earthquake, avalanche, volcano, tsunami, flood, tornado, hail, blizzard, etc.) that affects human activities. The lack of proper planning and emergency management further exacerbates human vulnerability. Besides, it has caused economic and environmental damage.Today, there are many kinds of natural disasters on earth every year that lead to huge loss of both people and property. These disasters come suddenly and destroy everything in an instant. By the time man could understand anything, this disaster had destroyed everything. It does not have any effective means of avoiding these disasters nor any effective equipment.


Tiếng Việt

Thiên tai là một sự kiện lớn phát sinh từ các quá trình tự nhiên của Trái Đất. Nó gây thiệt hại lớn về người và của. Theo thống kê, số người thiệt mạng trong những thảm họa này còn nhiều hơn những người vô gia cư và trẻ mồ côi. Ngay cả nền kinh tế và nền hòa bình cũng bị ảnh hưởng nặng nề bởi thiên tai.Thiên tai là hậu quả của một hiểm họa thiên nhiên (như động đất, tuyết lở, núi lửa, sóng thần, lũ lụt, lốc xoáy, mưa đá, bão tuyết, v.v.) ảnh hưởng đến các hoạt động của con người. Việc thiếu đi sự quy hoạch thích hợp và quản lý khẩn cấp càng làm trầm trọng thêm tính dễ bị tổn thương của con người. Bên cạnh đó, nó còn gây ra thiệt hại về kinh tế và môi trường.Ngày nay, trên trái đất có rất nhiều loại thiên tai xảy ra hàng năm dẫn đến thiệt hại to lớn về người và của. Những thảm họa này đến bất ngờ và phá hủy mọi thứ trong tích tắc. Vào thời điểm con người có thể hiểu ra mọi điều thì thảm họa này đã phá hủy mọi thứ. Nó không có bất kỳ phương tiện hữu hiệu nào để tránh những thảm họa này cũng như không có bất kỳ thiết bị hữu hiệu nào.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 9
(có 2 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên hay nhất mẫu 11

Tiếng Anh

We all know that natural disasters happen all over the world, and they can be utterly devastating for people’s lives and the environments we live in. There are many different natural causes leading to natural disasters, and being aware of these causes enables us to be better prepared when they do arrive. One of the most common natural disasters is flooding, which occurs when a river bursts its banks and the water spills out onto the floodplain. During wet periods, flood warnings are often put in place because of a great deal of heavy rain. There are other risk factors for flooding that we have to mention such as steep-sided channels cause fast surface run-off, the lack of vegetation and woodland break the flow of water. In other words, there is little to slow the floodwater down.


Tiếng Việt

Chúng ta đều biết rằng thảm họa thiên nhiên xảy ra khắp nơi trên thế giới, và chúng có thể tàn phá hoàn toàn cuộc sống của con người cũng như môi trường sống của chúng ta. Có rất nhiều nguyên nhân tự nhiên khác nhau dẫn đến thảm họa thiên nhiên, và nhận thức được những nguyên nhân này sẽ giúp chúng ta chuẩn bị tốt hơn khi chúng xảy đến. Một trong những thảm họa thiên nhiên phổ biến nhất đó là lũ lụt, chúng xảy ra khi một dòng sông bị vỡ bờ và nước tràn vào vùng đồng bằng ngập lụt. Trong mùa mưa ẩm ướt, cảnh báo lũ lụt thường được đưa ra vì có lượng mưa lớn. Có những yếu tố nguy cơ cho lũ lụt khác nhau mà chúng ta cần phải đề cập đến như các kênh dốc đứng gây ra sạt lở bề mặt, việc thiếu thực vật và rừng phá vỡ dòng chảy của nước. Hay nói cách khác, chúng ta không thể làm chậm dòng nước lũ nếu như các rừng cây bị biến mất.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 10
(có 2 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên hay nhất mẫu 10

Tiếng Anh

I always remember the first time I’ve seen a huge storm. It was a dark and stormy afternoon in 2010. Thunder crashed outside, and the dark room was briefly illuminated by a flash. I turned on the TV and flicked to the weather forecast. I pinpointed where we were on the map and realized the storm eye was heading straight towards us. Over three hundred lightning flashes have been recorded in the area and there have been reports of tornado activity nearby. It started raining heavily with strong winds. I could hear the pling-pling-pling of hail bouncing off the windows. My mother and I had to close all the windows carefully and stay together in the kitchen, waiting for the storm to stop. Then, as soon as the storm started, it stopped. The sky turned yellow after a tornado. So lucky that we were still safe.

 

Tiếng Việt

Tôi luôn nhớ lần đầu tiên tôi nhìn thấy một cơn bão lớn. Đó là một buổi chiều tối và giông bão năm 2010. Bên ngoài sấm sét ập xuống, căn phòng tối tăm thoáng chốc đã được chiếu sáng bởi một tia chớp. Tôi bật TV lên và xem dự báo thời tiết. Tôi đã xác định chính xác vị trí của chúng tôi trên bản đồ và nhận ra mắt bão đang hướng thẳng về phía chúng tôi. Hơn ba trăm tia chớp đã được ghi nhận trong khu vực và đã có báo cáo về hoạt động của lốc xoáy gần đó. Trời bắt đầu mưa to kèm theo gió mạnh. Tôi có thể nghe thấy tiếng mưa đá văng vẳng ngoài cửa sổ. Mẹ tôi và tôi phải cẩn thận đóng tất cả các cửa sổ và ở cùng nhau trong bếp, chờ cơn bão qua đi. Sau đó, nhanh như khi cơn bão bắt đầu, nó dừng lại. Bầu trời chuyển sang màu vàng sau cơn bão. Thật may là chúng tôi vẫn an toàn

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 11
(có 3 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thảm họa thiên nhiên hay nhất mẫu 12

Tiếng Anh

The landslide hazard causes severe loss of life, injury, damage to property, destruction of communication networks and loss of precious soil and land. Landslides can be initiated in slopes already on the verge of movement by rainfall, snowmelt, changes in water level, stream erosion, changes in groundwater, earthquakes, volcanic activity, disturbance by human activities, or any combination of these factors. Earthquake shaking and other factors can also induce landslides underwater. These landslides are called submarine landslides. Submarine landslides sometimes cause tsunamis that damage coastal areas. We can prevent a part of landslides by planting trees. Trees contribute immensely in preserving soil. Far reaching roots hold soil in place and fight erosion. I hope landslides will be prevented or predicted someday so people living in the mountainous area can be safer.


Tiếng Việt

Nguy cơ sạt lở đất gây ra thiệt hại nghiêm trọng về người, chấn thương, thiệt hại về tài sản, phá hủy mạng lưới thông tin liên lạc và mất đất đai quý giá. Sạt lở đất có thể bắt đầu ở các sườn dốc đã sẵn sàng di chuyển bởi lượng mưa, tuyết tan, thay đổi mực nước, xói mòn dòng chảy, thay đổi nước ngầm, động đất, hoạt động núi lửa, xáo trộn bởi các hoạt động của con người hoặc bất kỳ sự kết hợp nào của các yếu tố này. Động đất rung chuyển và các yếu tố khác cũng có thể gây ra lở đất dưới nước. Những vụ lở đất này được gọi là sạt lở đất ngầm. Sạt lở đất ở tàu ngầm đôi khi gây ra sóng thần làm hư hại các vùng ven biển. Chúng ta có thể ngăn chặn một phần sạt lở bằng cách trồng cây. Cây cối đóng góp vô cùng to lớn trong việc giữ gìn đất đai. Rễ vươn xa giữ đất tại chỗ và chống xói mòn. Tôi hy vọng sạt lở đất sẽ được ngăn chặn hoặc dự báo một ngày nào đó để người dân sống ở khu vực miền núi được an toàn hơn.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Hi vọng bài viết trên mang lại nhiều giá trị cho bạn. Chúc các bạn học tốt và tiếp tục theo dõi các bài văn hay trên Alltop.vn

Hãy đăng nhập để bình luận

Đăng nhập bằng facebook hoặc google để bình luận .