Top 5 Kim loại hoạt động hóa học kém nhất

5283

Dãy điện hóa của kim loại hay còn được biết đến với tên gọi khác là dãy hoạt động hóa học của kim loại. Đây là một dãy các kim loại được sắp xếp theo...xem thêm ...

Top 0
(có 1 lượt vote)

Vàng

  1. Tính chất:
  • Vàng là kim loại quý có tính khử rất yếu (E0Au3+/Au= +1,50V). nó hình thành nhiều hợp chất.
  • Số oxi hóa của vàng trong các hợp chất của nó thay đổi từ −1 đến +5, nhưng Au(I) và Au(III) là hoá hợp phổ biến nhất.
  • Vàng không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hòa tan trong axit, kể cả HNO3.

2. Ứng dụng tính khử:

  • Vàng nguyên chất quá mềm không thể dùng cho việc thông thường nên chúng thường được làm cứng bằng cách tạo hợp kim với bạc, đồng và các kim loại khác.
Điện thoại mạ vàng sẽ trở nên chắc chắn hơn ảnh 1
Điện thoại mạ vàng sẽ trở nên chắc chắn hơn
Top 1
(có 1 lượt vote)

Bạch kim

  1. Tính chất:
  • Kim loại quý, màu trắng - xám, tương đối mềm, rất dễ cán kéo, rèn được, khó nóng chảy.
  • Pt có khối lượng riêng là 21,45 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy là 1772 độ C và nhiệt độ sôi là 3800 độ C.

2. Ứng dụng tính khử:

  • Platin được sử dụng trong làm chất xúc tác, trang thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị điện báo, các điện cực, nhiệt kế điện trở bạch kim, thiết bị nha khoa, và đồ trang sức.
  • Một số hợp chất của Platin, đặc biệt là cisplatin, được sử dụng để dùng trong hóa trị liệu chống lại một số loại ung thư.
Bạch kim được sử dụng làm trang sức ảnh 1
Bạch kim được sử dụng làm trang sức
Top 2
(có 1 lượt vote)

Bạc

  1. Tính chất:
  • Bạc có tính mềm, dẻo (dễ kéo sợi và dát mỏng), màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại.
  • Bạc là kim loại nặng có khối lượng riêng 10,49 g·cm−3, nhiệt độ nóng chảy là 960,5 độ C.
  • Kém hoạt động (kim loại quý), nhưng ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh, bạc có thế điện cực chuẩn (E0Ag+/Ag= + 0,80V).

2. Ứng dụng tính khử:

  • Bạc được sử dụng để làm que hàn, công tắc điện và các loại pin dung tích lớn như pin bạc-kẽm hay bạc-cadmi.
  • Sulfua bạc, còn được biết đến như bạc Whiskers, được tạo thành khi các tiếp điểm điện bằng bạc được sử dụng trong khí quyển giầu sulfua hiđrô.
  • Fulminat bạc là một chất nổ mạnh.
  • Clorua bạc có tính trong suốt và được sử dụng như chất kết dính cho các loại kính.
Bạc được sử dụng làm pin có dung tích lớn ảnh 1
Bạc được sử dụng làm pin có dung tích lớn
Top 3
(có 0 lượt vote)

Thủy ngân

  1. Tính chất:
  • Kim loại màu trắng, lỏng ở nhiệt độ thường, ở trạng thái rắn dẻo.
  • Thủy ngân là kim loại nặng có khối lượng riêng là 13,546 g/cm3, có nhiệt độ nóng chảy là -38,862 độ C và sôi ở 356,66 độ C.
  • Trạng thái oxi hóa phổ biến là +1, +2.Thủy ngân được sử dụng chủ yếu trong sản xuất các hóa chất.

2. Ứng dụng tính khử:

  • Thủy ngân được sử dụng chủ yếu trong sản xuất các hóa chất.
  • Thủy ngân được sử dụng tách vàng và bạc trong các quặng sa khoáng.
Cách lấy vàng bằng thủy ngân
Top 4
(có 0 lượt vote)

Đồng

  1. Tính chất:
  • Đồng là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và dát mỏng.
  • Khối lượng riêng của đồng là 8,98 g/cm3; nhiệt độ nóng chảy là 1083 độ C.

2. Ứng dụng tính oxi khử:

  • Làm bề mặt tĩnh sinh học trong các bệnh viện hay các bộ phận của tàu thủy để chống hà.
  • Đồng (II) Sulfat được sử dụng như là thuốc bảo vệ thực vật và chất làm sạch nước.
Thiết bị bằng đồng ảnh 1
Thiết bị bằng đồng
Dãy hoạt động hóa học của kim loại là một trong những kiến thức khá quan trọng của chương trình hóa học. Nắm được kiến thức này giúp các bạn học sinh có thể dễ dàng viết phương trình phản ứng cũng như các tính chất của một số kim loại quan trọng.

Hãy đăng nhập để bình luận

Đăng nhập bằng facebook hoặc google để bình luận .