Top 6 kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất

610.4k

Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các vật chất tồn tại trong các trạng thái khác nhau. Các vật chất đó kết hợp với nhau theo nhiều cách khác nhau để tạo nên các...xem thêm ...

Top 0
(có 15 lượt vote)

Nhôm

  1. Kí hiệu: Al
  2. % trọng lượng: 8,1% - Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ trái đất
  3. Tính chất: Là kim loại dẻo, dễ nóng chảy ở nhiệt độ cao và còn có khả năng chống ăn mòn khá tốt.
  4. Ứng dụng:
  • Nhôm có vai trò quan trọng trong các ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, vật liệu cấu trúc.
  • Có ứng dụng quan trọng để dùng làm vách ngăn xây dựng, chế tạo tôn để lợp mái nhà, cột cũng như trụ nhà...
  • Ngoài ra, nhôm còn góp phần để giúp chế tạo chi tiết trong các phương tiện vận tải và xử lý nước, xây dựng cũng như hàng tiêu dùng có độ bền cao: đồ bếp, đồ ngủ, máy móc, đường dây tải điện...
Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong bề mặt vở Trái Đất ảnh 1
Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong bề mặt vở Trái Đất
Top 1
(có 7 lượt vote)

Sắt

  1. Kí hiệu: Fe
  2. % trọng lượng: 8,0% - Sắt là kim loại phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất.
  3. Tính chất: Là một trong những kim loại phổ biến lâu đời nhất, có tính thù hình, cứng và rắn chắc.
  4. Ứng dụng:
  • Sắt chính là kim loại được sử dụng nhiều nhất trong đời sống và đa dạng ngành nghề lĩnh vực như: chế tạo cuốc, xẻng, gậy, chế tạo đồ gia dụng (bàn, tủ, giường, cầu thang...).
  • Sắt còn có vai trò quan trọng trong ngành sản xuất ô tô và các công trình xây dựng kiến trúc: Tạo độ cứng, chắc chắn cho các công trình và các sản phẩm.
Sắt xuất hiện rất phổ biển ảnh 1
Sắt xuất hiện rất phổ biển
Top 2
(có 4 lượt vote)

Canxi

  1. Kí hiệu: Ca
  2. % trọng lượng: 3,6%
  3. Tính chất: Là kim loại kiềm thổ, màu trắng bạc, dẻo, khá cứng. Bị phủ màng oxit – hiđroxit ở trong không khí ẩm.
  4. Ứng dụng:
  • Canxi là một thành phần quan trọng của khẩu phần dinh dưỡng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương và răng. Thừa can xi có thể dẫn đến sỏi thận. Vitamin D là cần thiết để hấp thụ canxi. Các sản phẩm sữa chứa một lượng lớn canxi.
  • Để hiểu thêm về vai trò của canxi trong thế giới sự sống, xem thêm bài Canxi trong sinh học.
  • Chất khử trong việc điều chế các kim loại khác như uran, ziriconi hay thori.
  • Chất chống ôxi hóa, chống sulfua hóa hay chống cacbua hóa cho các loại hợp kim chứa hay không chứa sắt.
  • Một chất tạo thành trong các hợp kim của nhôm, beryli, đồng, chì hay magie.
  • Nó được sử dụng trong sản xuất xi măng hay vữa xây sử dụng rộng rãi trong xây dựng.
Canxi chiếm 3,6% trong vỏ Trái Đất ảnh 1
Canxi chiếm 3,6% trong vỏ Trái Đất
Top 3
(có 1 lượt vote)

Natri

  1. Kí hiệu: Na
  2. % trọng lượng: 2,8%
  3. Tính chất: Chất rắn màu trắng, hút ẩm mạnh, nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp 328°C. Tan tốt trong nước và rượu, quá trình tan tỏa nhiều nhiệt.
  4. Ứng dụng:
  • Natri là thành phần quan trọng trong sản xuất este và các hợp chất hữu cơ. Kim loại kiềm này là thành phần của clorua natri (NaCl) (muối ăn) là một chất quan trọng cho sự sống.
  • Trong một số hợp kim để cải thiện cấu trúc của chúng.
  • Trong xà phòng (trong hợp chất với các axít béo).
  • Để làm trơn bề mặt kim loại.
  • Để làm tinh khiết kim loại nóng chảy.
  • Trong các đèn hơi natri, một thiết bị cung cấp ánh sáng từ điện năng có hiệu quả.
  • Như là một chất lỏng dẫn nhiệt trong một số loại lò phản ứng nguyên tử.
Natri là chất rắn màu trắng, hút ẩm mạnh, nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp 328°C ảnh 1
Natri là chất rắn màu trắng, hút ẩm mạnh, nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp 328°C
Top 4
(có 1 lượt vote)

Kali

  1. Kí hiệu: K
  2. % trọng lượng: 2,6%
  3. Tính chất: Là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc.
  4. Ứng dụng:
  • Các loại phân hóa học chứa kali như clorua kali, sulfat kali, cacbonat kali: Nitrat kali được sử dụng trong thuốc súng, Cacbonat kali được sử dụng trong sản xuất thủy tinh.
  • NaK là hợp kim của kali với natri được sử dụng như là chất truyền nhiệt trung gian.
  • Nguyên tố này là thành phần rất cần thiết cho sự phát triển của cây cối và được tìm thấy trong nhiều loại đất.
Kali là chất rắn rất mềm ảnh 1
Kali là chất rắn rất mềm
Top 5
(có 2 lượt vote)

Magie

  1. Kí hiệu: Mg
  2. % trọng lượng: 2,1%
  3. Tính chất: Là kim loại tương đối cứng, có màu trắng bạc, chất này rất nhẹ chỉ nặng khoảng 2/3 nhôm nếu cùng thể tích.
  4. Ứng dụng:
  • Magie được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, cũng như sử dụng trong pháo hoa bởi vì nó đốt cháy với một ngọn lửa trắng rực rỡ.
  • Các hợp chất của magie được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng.
  • Các magie oxit và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng.
  • Magie còn được sử dụng để khử lưu huỳnh từ sắt thép hoặc tạo các hợp kim Al - Mg dùng trong sản xuất các loại vỏ hộp, cấu trúc của ôtô, xe máy.
  • Magie còn có các ứng dụng khác như: tạo các tấm khắc quang học trong công nghiệp in, nằm trong các hợp kim của kết cấu máy bay tên lửa, là tác nhân bổ sung trong các chất nổ thông thường và sử dụng trong sản xuất gang cầu.
  • Trong công nghệ dược phẩm, magie được sử dụng trong sản xuất các viên thuốc nén, để ngăn cho các viên nén không bị dính vào các thiết bị trong quá trình nén thuốc.
  • Magie là chất khử để sản xuất urani tinh khiết và các kim loại khác từ muối của chúng. Được sử dụng trong các đèn flash trong nhiếp ảnh, pháo hoa.
Magie là kim loại phổ biến thứ sáu trong vỏ trái đất ảnh 1
Magie là kim loại phổ biến thứ sáu trong vỏ trái đất
Hy vọng những thông tin từ bài viết sẽ giúp ích cho bạn đọc khi tìm hiểu về thành phần của vỏ Trái Đất.

Hãy đăng nhập để bình luận

Đăng nhập bằng facebook hoặc google để bình luận .