Top 6 Bài soạn "Tự đánh giá: Con cò trong ca dao" (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) hay nhất

692

Mời các bạn tham khảo một số bài soạn "Tự đánh giá: Con cò trong ca dao" (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) hay nhất mà Alltop tổng hợp trong bài viết dưới đây....xem thêm ...

Top 0
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Tự đánh giá: Con cò trong ca dao" (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) - mẫu 1

Với soạn bài Tự đánh giá: Con cò trong ca dao Ngữ văn lớp 6 Cánh diều sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi từ đó dễ dàng soạn văn 6.

Đọc văn bản Con cò trong ca dao (SGK Ngữ văn 6 tập 1 trang 86) và trả lời các câu hỏi.

CON CÒ TRONG CA DAO

(1) Trong ca dao dân ca Việt nam, có rất nhiều bài nói đến con cò. Những câu ca dao hay và có lẽ cũng rất cổ của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò…”: con bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao, con cò trắng bạch như vôi, con cò vàng, con cò kì, con cò quăm,… Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động Việt Nam lại hay nói nhiều đến loài chim ấy mà không nói đến loài chim khác?

(2) Trong các loài chim kiếm ăn ở đồng ruộng, chỉ có con cò thường gần nhiều với người nông dân hơn cả. Những lúc cày cuốc, cấy hái, người nông dân Việt Nam thường thấy con cò bên họ: con cò lội theo luống cày, con cò bay trên đồng lúa bát ngát, con cò đứng trên bờ ruộng rỉa lông, rỉa cánh, ngắm nghía người nông dân làm lụng.

(3) Bạn thân nhất của người nông dân trong lao động và sản xuất là con trâu. Nhưng trâu phải cái nặng chình chịch, đi đứng vững vàng thật, nhưng chậm chạp, sống một cuộc đời gò bó, vất vả không mấy lúc thảnh thơi, cho nên chỉ những lúc nghĩ đến cuộc đời nhọc nhằn, cực khổ của mình, người nông dân mới liên hệ đến con trâu, con vật tiêu biểu nhất cho sức sản xuất nơi đồng ruộng.

(4) Còn những lúc người dân lao động Việt Nam xúc cảm, tâm trí muốn vươn lên, muốn ca hát cho tâm hồn bay bổng thoải mái trong khi làm lụng, thì chỉ có con cò gợi hứng cho họ nhiều. Con cò trắng bạch kia tuy ngày đêm lặn lội, nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh. Nó cũng vất vả, nhưng có vẻ trong trắng, thanh cao, có những lúc nó vẫy vùng thoải mái, nó sống một cuộc đời mà người dân lao động nước ta thời xưa hằng mong ước.

(Theo Vũ Ngọc Phan, Tục ngữ, ca dao, dân ca Việt Nam, NXB Văn học. Hà Nội, 2002)


Câu 1 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Mục đích chính của đoạn trích trên là gì?

C. Giải thích vì sao trong ca dao hay nhắc tới con cò

Câu 2 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Phương án nào sau đây thể hiện rõ yếu tố nghị luận trong đoạn trích trên?

B. Lí lẽ và bằng chứng

Câu 3 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Câu nào sau đây là câu nêu vấn đề để bàn luận?

B. Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động lại hay nói nhiều đến con cò?

Câu 4 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Ý nào sau đây nêu đúng nhiệm vụ của đoạn (1) trong văn bản trên?

B. Nêu vấn đề cần bàn luận

Câu 5 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Nội dung chính của đoạn (2) là gì?

A. Nói về sự gắn bó giữa con cò và người nông dân

Câu 6 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Ý chính của đoạn (3) là gì?

C. Giải thích vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ đến con trâu

Câu 7 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Câu nào sau đây nêu được ý chính của đoạn (4)?

D. Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của nông dân.

Câu 8 (trang 88 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Dòng nào nêu bằng chứng làm sáng tỏ cho lí lẽ: “Những câu ca dao hay và có lẽ cũng rất cổ của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò…””?

B. Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao,…

Câu 9 (trang 88 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Dòng nào sau đây nói đúng về hiện tượng từ mượn trong văn bản Con cò trong ca dao?

C. Chỉ dùng từ thuần Việt

Câu 10 (trang 88 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Viết một đoạn văn (khoảng 3 – 4 dòng) để trả lời cho câu hỏi: “Vì sao văn bản trên là văn bản nghị luận?”.

Trả lời: Văn bản Con cò trong ca dao là văn bản nghị luận vì đã bàn luận về vấn đề lí do tại sao lại hay nói đến con cò khi hát mà người dân lao động Việt Nam lại không nhắc đến loài chim khác. Thứ nhất bài viết chỉ ra mối liện hệ giữa con cò với người nông dân. Sau đó nhấn mạnh hình ảnh con cò là ước mơ một cuộc sống vùng vẫy thoải mái của nhân dân lao động.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 1
(có 1 lượt vote)

Bài soạn "Tự đánh giá: Con cò trong ca dao" (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) - mẫu 2

Câu 1 trang 87 SGK Ngữ Văn 1: Mục đích chính của đoạn trích trên là gì?

Trả lời:

C. Giải thích vì sao trong ca dao hay nhắc tới con cò

Câu 2 trang 87 SGK Ngữ Văn 1: Phương án nào sau đây thể hiện rõ yếu tố nghị luận trong đoạn trích trên?

Trả lời:

B. Lí lẽ và bằng chứng

Câu 3 trang 87 SGK Ngữ Văn 1: Câu nào sau đây là câu nêu vấn đề để bàn luận?

Trả lời:

B. Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động lại hay nói nhiều đến con cò?

Câu 4 trang 87 SGK Ngữ Văn 1: Ý nào sau đây nêu đúng nhiệm vụ của đoạn (1) trong văn bản trên?

Trả lời:

B. Nêu vấn đề cần bàn luận

Câu 5 trang 87 SGK Ngữ Văn 1: Ý nào sau đây nêu đúng nhiệm vụ của đoạn (1) trong văn bản trên?

Trả lời:

A. Nói về sự gắn bó giữa con cò và người nông dân

Câu 6 trang 87 SGK Ngữ Văn 1: Ý chính của đoạn (3) là gì?

Trả lời:

C. Giải thích vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ đến con trâu

Câu 7 trang 87 SGK Ngữ Văn 1: Câu nào sau đây nêu được ý chính của đoạn (4)?

Trả lời:

D. Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của nông dân.

Câu 8 trang 88 SGK Ngữ Văn 1: Dòng nào nêu bằng chứng làm sáng tỏ cho lí lẽ: “Những câu ca dao hay và có lẽ cũng rất cổ của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò...””?

Trả lời:

B. Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao,...

Câu 9 trang 88 SGK Ngữ Văn 1: Dòng nào sau đây nói đúng về hiện tượng từ mượn trong văn bản Con cò trong ca dao?

Trả lời:

C. Chỉ dùng từ thuần Việt

1 C

2 B

3 B

4 B

5 A

6 C

7 D

8 B

9 C

Câu 10 trang 88 SGK Ngữ Văn 1: Viết một đoạn văn (khoảng 3 - 4 dòng) để trả lời cho câu hỏi: “Vì sao văn bản trên là văn bản nghị luận?”.

Trả lời:

Văn bản trên là văn bản nghị luận vì ở đó tác giả đã đưa đến một vấn đề để bàn luận là “con cò trong ca dao”. Và để chứng minh ý kiến đó tác giả cũng đã đưa ra các lí lẽ thuyết phục, sáng rõ. Ở mỗi lí lẽ đều có những bằng chứng xác thực cụ thể để chứng minh cho quan điểm của mình.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 2
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Tự đánh giá: Con cò trong ca dao" (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) - mẫu 3

1. Tự đánh giá

Đọc văn bản “Con cò trong ca dao” và thực hiện yêu cầu bên dưới:

Ghi vào vở chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 9):

Câu 1: Mục đích chính của đoạn trích trên là gì?

A. Cung cấp thông tin về con cò và người nông dân

B. Bày tỏ tình cảm của người viết với con cò

C. Giải thích vì sao trong ca dao hay nhắc tới con cò

D. Giới thiệu, thuyết minh về con cò và người nông dân

Câu 2: Phương án nào sau đây thể hiện rõ yếu tố nghị luận trong đoạn trích trên?

A. Nhân vật và sự việc

B. Lí lẽ và bằng chứng

C. Lời kể và người kể

D. Thời gian và địa điểm

Câu 3: Câu nào sau đây là câu nêu vấn đề để bàn luận?

A. Trong ca dao dân ca Việt Nam, có rất nhiều bài nói đến con cò.

B. Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động lại hay nói nhiều đến con cò?

C. Những câu ca dao hay và cổ nhất của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò..”.

D. Bạn thân nhất của người nông dân trong lao động và sản xuất là con trâu.

Câu 4: Ý nào sau đây nêu đúng nhiệm vụ của đoạn (1) trong văn bản trên?

A. Giải thích vấn đề cần bàn luận

B. Nêu vấn đề cần bàn luận

C. Chứng minh ý kiến của người viết

D. Nêu cảm nghĩ của người viết

Câu 5: Nội dung chính của đoạn (2) là gì?

A. Nói về sự gắn bó giữa con cò và người nông dân

B. Ca ngợi cuộc sống của con cò và người nông dân

C. Miêu tả đặc điểm và tính cách của loài cò

D. Miêu tả cuộc sống lao động của người nông dân

Câu 6: Ý chính của đoạn (3) là gì?

A. Khẳng định con trâu là người bạn thân nhất của người nông dân

B. Miêu tả đặc điểm công việc và tính cách chậm chạp của con trâu

C. Giải thích vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ đến con trâu

D. Chứng minh con trâu là tiêu biểu nhất cho sức sản xuất nơi đồng ruộng

Câu 7: Câu nào sau đây nêu được ý chính của đoạn (4)?

A. Con cò mới là người bạn thân nhất của người nông dân khi lao động.

B. Con cò tuy ngày đêm lặn lội nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh.

C. Cuộc sống của con cò cũng vất vả nhưng có vẻ trong trắng, thanh cao.

D. Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của nông dân.

Câu 8: Dòng nào nêu bằng chứng làm sáng tỏ cho lí lẽ: “Những câu ca dao hay và có lẽ cũng rất cổ của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò...””?

A. Những lúc cày cuốc, cấy hái, người nông dân thường thấy con cò bên họ

B. Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao,...

C. Con cò lội theo luống cày, con cò bay trên đồng lúa bát ngát,...

D. Con cò trắng kia tuy ngày đêm lặn lội, nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh

Câu 9: Dòng nào sau đây nói đúng về hiện tượng từ mượn trong văn bản Con cò trong ca dao?

A. Ít sử dụng từ mượn

B. Không sử dụng từ Hán Việt

C. Chỉ dùng từ thuần Việt

D. Có sử dụng từ tiếng Anh

Câu 10: Viết một đoạn văn (khoảng 3 - 4 dòng) để trả lời cho câu hỏi: “Vì sao văn bản trên là văn bản nghị luận?”.

Gợi ý:

  1. C
  2. B
  3. B
  4. B
  5. A
  6. C
  7. D
  8. B
  9. A

10.

“Con cò trong ca dao” là một văn bản nghị luận. Trước hết, vấn đề chính được bàn luận ở đây là lí giải nguyên nhân trong ca dao Việt Nam có nhiều bài nói đến con cò. Người viết đã đưa ra những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể để chứng minh cho vấn đề được nói đến. Trong các loài chim kiếm ăn ở đồng ruộng thì con có gắn bó với người nông dân hơn cả. Sau đó lí giải vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ với con trâu. Cuối cùng là khẳng định hình ảnh con cò phù hợp với mong muốn ca hát khi làm lụng của người nông dân.


2. Hướng dẫn tự học

(1) Đọc sách báo, truy cập internet, sưu tầm, tìm đọc các bài nghị luận văn học trình bày một ý kiến về cái hay, cái đẹp của tác phẩm văn học, nhất là các tác phẩm đã học theo cách sau:

  • Sử dụng công cụ tìm kiếm, gõ tên các tác phẩm văn học cần tìm.
  • Thu thập các nguồn tư liệu gồm: ài viết, hình ảnh, video…
Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 3
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Tự đánh giá: Con cò trong ca dao" (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) - mẫu 4

Câu 1 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1)

Mục đích chính của đoạn trích trên là gì?

A. Cung cấp thông tin về con cò và người nông dân

B. Bày tỏ tình cảm của người viết với con cò

C. Giải thích vì sao trong ca dao hay nhắc tới con cò

D. Giới thiệu, thuyết minh về con cò và người nông dân

Trả lời:

C. Giải thích vì sao trong ca dao hay nhắc tới con cò

Câu 2 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Phương án nào sau đây thể hiện rõ yếu tố nghị luận trong đoạn trích trên?

A. Nhân vật và sự việc

B. Lí lẽ và bằng chứng

C. Lời kể và người kể

D. Thời gian và địa điểm

Trả lời:

B. Lí lẽ và bằng chứng

Câu 3 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Câu nào sau đây là câu nêu vấn đề để bàn luận?

A. Trong ca dao dân ca Việt Nam, có rất nhiều bài nói đến con cò.

B. Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động lại hay nói nhiều đến con cò?

C. Những câu ca dao hay và cổ nhất của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò”.

D. Bạn thân nhất của người nông dân trong lao động và sản xuất là con trâu.

Trả lời:

B. Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động lại hay nói nhiều đến con cò?

Câu 4 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Ý nào sau đây nêu đúng nhiệm vụ của đoạn (1) trong văn bản trên?

A. Giải thích vấn đề cần bàn luận

B. Nêu vấn đề cần bàn luận

C. Chứng minh ý kiến của người viết

D. Nêu cảm nghĩ của người viết

Trả lời:

B. Nêu vấn đề cần bàn luận

Câu 5 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Nội dung chính của đoạn (2) là gì?

A. Nói về sự gắn bó giữa con cò và người nông dân

B. Ca ngợi cuộc sống của con cò và người nông dân

C. Miêu tả đặc điểm và tính cách của loài cò

D. Miêu tả cuộc sống lao động của người nông dân

Trả lời:

A. Nói về sự gắn bó giữa con cò và người nông dân

Câu 6 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Ý chính của đoạn (3) là gì?

A. Khẳng định con trâu là người bạn thân nhất của người nông dân

B. Miêu tả đặc điểm công việc và tính cách chậm chạp của con trâu

C. Giải thích vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ đến con trâu

D. Chứng minh con trâu là tiêu biểu nhất cho sức sản xuất nơi đồng ruộng

Trả lời:

C. Giải thích vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ đến con trâu

Câu 7 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Câu nào sau đây nêu được ý chính của đoạn (4)?

A. Con cò mới là người bạn thân nhất của người nông dân khi lao động.

B. Con cò tuy ngày đêm lặn lội nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh.

C. Cuộc sống của con cò cũng vất vả nhưng có vẻ trong trắng, thanh cao.

D. Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của nông dân.

Trả lời:

D. Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của nông dân.

Câu 8 (trang 88 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Dòng nào nêu bằng chứng làm sáng tỏ cho lí lẽ: “Những câu ca dao hay và có lẽ cũng rất cổ của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò...”?

A. Những lúc cày cuốc, cấy hái, người nông dân thường thấy con cò bên họ

B. Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao,…

C. Con cò lội theo luống cày, con cò bay trên đồng lúa bát ngát,...

D. Con cò trắng kia tuy ngày đêm lặn lội, nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh

Trả lời:

B. Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao,…

Câu 9 (trang 88 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Dòng nào sau đây nói đúng về hiện tượng từ mượn trong văn bản Con cò trong ca dao?

A. Ít sử dụng từ mượn

B. Không sử dụng từ Hán Việt

C. Chỉ dùng từ thuần Việt

D. Có sử dụng từ tiếng Anh

Trả lời:

C. Chỉ dùng từ thuần Việt

Câu 10 (trang 88 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Viết một đoạn văn (khoảng 3 - 4 dòng) để trả lời cho câu hỏi: “Vì sao văn bản trên là văn bản nghị luận?”.

Trả lời:

Văn bản trên là văn bản nghị luận bởi văn bản đưa ra vấn đề bàn luận ở đây chính là: "Tại sao khi hát nhân dân lao động Việt Nam lại hay nói nhiều đến các loài chim ấy mà không nói đến loài chim khác". Bên cạnh việc đưa ra vấn đề bàn luận, những chứng cứ lí lẽ được đưa ra cũng rất hùng hồn, chứng thực. Hình ảnh cò chân thực gần gũi, gắn liền với hình ảnh người nông dân lao động lam lũ trên cánh đồng, gợi cảm hứng ca hát cho những người dân lam lũ hát ca trên đồng lúa khi làm việc vất vả.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 4
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Tự đánh giá: Con cò trong ca dao" (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) - mẫu 5

Câu 1 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Mục đích chính của đoạn trích trên là gì?

C. Giải thích vì sao trong ca dao hay nhắc tới con cò

Câu 2 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Phương án nào sau đây thể hiện rõ yếu tố nghị luận trong đoạn trích trên?

B. Lí lẽ và bằng chứng

Câu 3 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Câu nào sau đây là câu nêu vấn đề để bàn luận?

B. Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động lại hay nói nhiều đến con cò?

Câu 4 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Ý nào sau đây nêu đúng nhiệm vụ của đoạn (1) trong văn bản trên?

B. Nêu vấn đề cần bàn luận

Câu 5 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Nội dung chính của đoạn (2) là gì?

A. Nói về sự gắn bó giữa con cò và người nông dân

Câu 6 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Ý chính của đoạn (3) là gì?

C. Giải thích vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ đến con trâu

Câu 7 (trang 87 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Câu nào sau đây nêu được ý chính của đoạn (4)?

D. Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của nông dân.

Câu 8 (trang 88 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Dòng nào nêu bằng chứng làm sáng tỏ cho lí lẽ: “Những câu ca dao hay và có lẽ cũng rất cổ của ta, hầu hết mở đầu bằng “con cò…””?

B. Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao,…

Câu 9 (trang 88 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Dòng nào sau đây nói đúng về hiện tượng từ mượn trong văn bản Con cò trong ca dao?

C. Chỉ dùng từ thuần Việt

Câu 10 (trang 88 SGK Ngữ văn 6 tập 1): Viết một đoạn văn (khoảng 3 – 4 dòng) để trả lời cho câu hỏi: “Vì sao văn bản trên là văn bản nghị luận?”.

Trả lời: Văn bản Con cò trong ca dao là văn bản nghị luận vì đã bàn luận về vấn đề lí do tại sao lại hay nói đến con cò khi hát mà người dân lao động Việt Nam lại không nhắc đến loài chim khác. Thứ nhất bài viết chỉ ra mối liện hệ giữa con cò với người nông dân. Sau đó nhấn mạnh hình ảnh con cò là ước mơ một cuộc sống vùng vẫy thoải mái của nhân dân lao động.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 5
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Tự đánh giá: Con cò trong ca dao" (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) - mẫu 6

Ghi vào vở chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 9) :
1. Mục đích chính của đoạn trích trên là gì?
A. Cung cấp thông tin về con cò và người nông dân
B. Bày tỏ tình cảm của người viết với con cò
D. Giới thiệu, thuyết minh về con cò và người nông dân
Đáp án
C. Giải thích vì sao trong ca dao hay nhắc tới con cò
(Dựa vào câu chủ đề - thường là câu đầu, của mỗi đoạn. Ví dụ câu 1 đoạn 1: Trong ca dao dân ca Việt Nam, có rất nhiều bài nói đến con cò; Câu 1 đoạn 2: Trong các loài chim kiếm năm ở đồng ruộng, chỉ có con cò thường gần nhiều với người nông dân hơn cả)

2. Phương án nào sau đây thể hiện rõ yếu tố nghị luận trong đoạn trích trên?
A. Nhân vật và sự việc
B. Lí lẽ và bằng chứng
C. Lời kể và người kể
D. Thời gian và địa điểm
Đáp án
B - Lí lẽ và bằng chứng
( Vì văn nhị luận là dạng văn nêu ra ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề nào đó. Và để thuyết phục, người viết cần phải đưa ra lí lẽ (giải thích ý kiến, quan điểm, đánh giá, cảm nhận về các khía cạnh của vấn đề), và dẫn chứng (câu ca dao, từ ngừ, hình ảnh để làm sáng tỏ đến vấn đề)

3. Câu nào sau đây là câu nêu vấn đề để bàn luận?
A. Trong ca dao dân ca Việt Nam, có rất nhiều bài nói đến con cò.
B. Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động lại hay nói nhiều đến con cò?
C. Những câu ca dao hay và cổ nhất của ta, hầu hết mở đầu bằng "con cò..".
D. Bạn thân nhất của người nông dân trong lao động và sản xuất là con trâu.
Đáp án
B - Tại sao trong khi hát, nhân dân lao động lại hay nói nhiều đến con cò?
(là câu chủ đề (khái quát nội dung) đoạn 4: Muốn hát cho tâm hồn bay bổng, thoải mái khi làm lụng thì chỉ có con cò gợi hứng cho họ nhiều)

4. Ý nào sau đây nêu đúng nhiệm vụ của đoạn (1) trong văn bản trên?
A. Giải thích vấn đề cần bàn luận
B. Nêu vấn đề cần bàn luận
C. Chứng minh ý kiến của người viết
D. Nêu cảm nghĩ của người viết
Đáp án
B- Nêu vấn đề cần bàn luận
(Đó là vấn đề: Trong ca dao dân ca Việt Nam, có rất nhiều bài nói đến con cò. Cũng là vấn đề chính của bài được nhắc ở nhan đề)

5. Nội dung chính của đoạn (2) là gì?
A. Nói về sự gắn bó giữa con cò và người nông dân
B. Ca ngợi cuộc sống của con cò và người nông dân
C. Miêu tả đặc điểm và tính cách của loài cò
D. Miêu tả cuộc sống lao động của người nông dân
Đáp án
A - Nói về sự gắn bó giữa con cò và người nông dân
(Nọi dung đoạn nằm ở câu chủ đề - Câu 1 của đoạn: Trong các loài chim kiếm năm ở đồng ruộng, chỉ có con cò thường gần nhiều với người nông dân hơn cả)

6. Ý chính của đoạn (3) là gì?
A. Khẳng định con trâu là người bạn thân nhất của người nông dân
B. Miêu tả đặc điểm công việc và tính cách chậm chạp của con trâu
C. Giải thích vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ đến con trâu
D. Chứng minh con trâu là tiêu biểu nhất cho sức sản xuất nơi đồng ruộng
Đáp án
C - Giải thích vì sao và khi nào người nông dân mới liên hệ đến con trâu
(Dấu hiệu: Dựa vào từ "nhưng" ở đầu câu sau. Chữ "những cho ta biết nội dung câu sau quan trọng hơn câu trước)

7. Câu nào sau đây nêu được ý chính của đoạn (4) ?
A. Con cò mới là người bạn thân nhất của người nông dân khi lao động.
B. Con cò tuy ngày đêm lặn lội nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh.
C. Cuộc sống của con cò cũng vất vả nhưng có vẻ trong trắng, thanh cao.
D. Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của nông dân.
Đáp án
D - Con cò phù hợp với tâm trạng muốn ca hát khi làm lụng của nông dân.
(Dấu hiệu: Dựa vào câu chủ đề của đoạn: Câu đầu (Còn những lúc người lao động Việt nam muốn cảm xúc, tâm trí vươn lên, muốn ca hát.. Thì chỉ có con cò gợi hứng cho họ nhiều)

8. Dòng nào nêu bằng chứng làm sáng tỏ cho lí lẽ:" Những câu ca dao hay và có lẽ cũng rất cổ của ta, hầu hết mở đầu bằng "con cò.."?
A. Những lúc cày cuốc, cấy hái, người nông dân thường thấy con cò bên họ
B. Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao..
C. Con cò lội theo luống cày, con cò bay trên đồng lúa bát ngát..
D. Con cò trắng kia tuy ngày đêm lặn lội, nhưng nhiều lúc lại bay lên mây xanh
Đáp án
B - Con cò bay lả bay la, con cò bay bổng bay cao, con cò lặn lội bờ ao..
(Dẫn chứng nằm ở đoạn 1)

9. Dòng nào sau đây nói đúng về hiện tượng từ mượn trong văn bản Con cò trong ca dao?
A. Ít sử dụng từ mượn
B. Không sử dụng từ Hán Việt
C. Chỉ dùng từ thuần Việt
D. Có sử dụng từ tiếng Anh
Đáp án:
C - Chỉ dùng từ thuần Việt
(đoạn trích trên chỉ dùng từ thuần Việt, không dùng từ mượn)

10. Viết đoạn văn (khoảng 3 - 4 dòng) để trả lời cho câu hỏi: "Vì sao văn bản trên là văn bản nghị luận?".
Đáp án
Văn bản "Con cò trong ca dao" của tác giả Vũ Ngọc Phan là văn bản nghị luận văn học mẫu mực. Trong văn bản, tác giả đưa ra vấn đề bàn luận là: Trong ca dao Việt Nam, có rất nhiều bài nói đến con cò. Vấn đề này được tác giả thể hiện, làm sáng tỏ qua 4 đoạn là 4 luận điểm chính. Trong bài viết, Vũ Ngọc Phan đã nêu lý lẽ giải thích, phân tích, nhận định; và đưa dẫn chứng chứng minh rất tiêu biểu, thuyết phục. Qua văn bản, chúng ta hiểu được hình ảnh cò trong ca dao Việt Nam hiện lên thật chân thực gần gũi, gắn liền với hình ảnh người nông dân lao động Việt Nam vất vả, lam lũ trên cánh đồng, gợi cảm hứng cho những người dân ca hát cho tâm hồn thoải mái. Bởi vậy văn bản trên là văn bản nghị luận.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Hi vọng bài viết trên mang lại nhiều giá trị cho bạn. Chúc các bạn học tốt và tiếp tục theo dõi các bài văn hay trên Alltop.vn

Hãy đăng nhập để bình luận

Đăng nhập bằng facebook hoặc google để bình luận .