Top 10 Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống hay nhất

1014.1k

Write a paragraph describing eating habits hay Talk about your eating habits gồm 7 mẫu siêu hay dưới đây của Alltop.vn sẽ là tư liệu hữu ích, giúp các bạn học sinh tự tin không...xem thêm ...

Top 0
(có 10 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống hay nhất mẫu 1

Tiếng Anh 

My best friend, Linh, has a good diet. She told me that breakfast played an important role. Whether she is busy, she does not skip her breakfast. Every morning, she usually eats a slice of bread and drinks a glass of milk. At lunch, she has lunch with friends in the school canteen. She rarely eats fast food because it is not good for health. She likes eating fruit because they are delicious. In the evening, she enjoys having dinner with her family. Sometimes, she eats out with her friends on the weekend.


Tiếng Việt

Bạn thân của tôi, Linh, có một chế độ ăn uống tốt. Cô ấy nói với tôi rằng bữa sáng đóng một vai trò quan trọng. Dù bận rộn, cô cũng không bỏ bữa sáng. Mỗi sáng cô thường ăn một lát bánh mì và uống một ly sữa. Vào bữa trưa, cô ăn trưa với các bạn trong căng tin của trường. Cô hiếm khi ăn đồ ăn nhanh vì không tốt cho sức khỏe. Cô ấy thích ăn trái cây vì chúng rất ngon. Vào buổi tối, cô ấy thích ăn tối với gia đình. Thỉnh thoảng, cô ấy đi ăn cùng bạn bè vào cuối tuần.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 1
(có 11 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống hay nhất mẫu 2

Tiếng Anh 

Hi! I'm from Ho Chi Minh city of Vietnam. Vietnam is a busy country and has many traditionals. I live in the town that far from the centre of the city. Everyone in the locality has nice eating and drinking habits. In the morning , everyone in my town gets up at about 5 o'clock but it's not too early and everyone is getting up on time. Everyone usually has breakfast at home like noodles, rice with vegetables or bread but sometimes they have to have breakfast out because there's no time for cooking.

Everyone in my locality always eats vegetables and meat for their lunch and of course they have to cook the food . After eating , they have to work until the evening and have dinner at 6 or 7 , in the evening, their meal always look like fried meat or fish, lettuce or cucumber. Yes, it looks homely.


Tiếng Việt

Xin chào! Tôi đến từ thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam. Việt Nam là một đất nước bận rộn và có nhiều truyền thống. Tôi sống ở thị trấn xa trung tâm thành phố. Mọi người trong địa phương đều có thói quen ăn uống tốt. Vào buổi sáng, mọi người trong thị trấn của tôi thức dậy vào khoảng 5 giờ nhưng không quá sớm và mọi người đều dậy đúng giờ. Mọi người thường ăn sáng ở nhà như mì, cơm với rau hoặc bánh mì nhưng đôi khi họ phải ăn sáng ở ngoài vì không có thời gian nấu nướng. Mọi người ở địa phương của tôi luôn ăn rau và thịt cho bữa trưa của họ và tất nhiên họ phải nấu thức ăn. Sau khi ăn xong, họ phải làm việc cho đến tối và ăn tối lúc 6 hoặc 7 giờ, bữa tối của họ luôn có thịt hoặc cá rán, xà lách hoặc dưa chuột. Vâng, nó trông giản dị.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 2
(có 14 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống hay nhất mẫu 3

Tiếng Anh

People in our area have various choices of eating. In the morning, they usually eat outside with pho, sticky rice, banh mi, …. They normally eat lunch in the office at 12 p.m. They may bring a lunch box. There is usually a savory dish, a light dish with plenty of vegetables and meat. In the evening, they often have dinner at 7 p.m. They usually eat rice with fish or meat and vegetables. At the weekends, they may eat out in restaurants.


Tiếng Việt

Những người sống trong khu vực của chúng tôi có nhiều lựa chọn ăn uống. Buổi sáng, họ thường ăn ở ngoài với phở, xôi, bánh mì,…. Họ thường ăn trưa tại văn phòng lúc 12 giờ đêm. Họ có thể mang theo hộp cơm trưa. Thường có món mặn, món nhạt với nhiều rau và thịt. Vào buổi tối, họ thường ăn tối lúc 7 giờ tối. Họ thường ăn cơm với cá hoặc thịt và rau. Vào cuối tuần, họ có thể đi ăn ở nhà hàng.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 3
(có 10 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống hay nhất mẫu 4

Tiếng Anh

My partner, Minh, has a quite unhealthy eating habits. He usually eats nothing in the morning if he has to go to school. Sometimes in the day off, he eats hamburgers and instant noodles, which are not good for health. During the day in the school, he often has fast foods and cocacola even for lunch. He said he likes fast foods and canned foods and always buy them in the supermarket. He also doesn’t eat vegetables and fish. He loves fried chicken and chips. I have given him some advice and he has promised to try a new more healthy diet. I suggest he drink water instead of cocacola, eat much fish and vegetables. He can try beans and peas cause they are not fatty but very nutrient. Besides, he should stop consuming so many fast foods. He had better do some exercises if he wants to lose weight and keeps fit and healthy.


Tiếng Việt

Bạn tôi, Minh, có một thói quen ăn uống không lành mạnh. Cậu ấy thường không ăn gì vào buổi sáng nếu phải đi học. Đôi khi trong ngày nghỉ, cậu ấy ăn bánh hamburger và mì ăn liền, không tốt cho sức khoẻ. Ở trường, cậu ấy thường có thức ăn nhanh và cocacola ngay cả khi ăn trưa. Cậu ấy nói cậu ấy thích đồ ăn nhanh và thực phẩm đóng hộp và luôn luôn mua chúng trong siêu thị. Cậu cũng không ăn rau và cá. Cậu thích gà rán và khoai tây chiên. Tôi đã cho cậu ấy một số lời khuyên và cậu ấy đã hứa sẽ thử một chế độ ăn uống mới lành mạnh hơn. Tôi đề nghị cậu ấy uống nước thay vì cocacola, ăn nhiều cá và rau. Cậu ấy có thể thử đậu và đậu Hà Lan vì chúng không béo nhưng rất bổ dưỡng. Bên cạnh đó, Minh nên dừng việc tiêu thụ quá nhiều thức ăn nhanh. Cậu ấy tốt hơn nên tập thể dục nếu cậu ấy muốn giảm cân và giữ dáng và cơ thể khỏe mạnh.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 4
(có 5 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống hay nhất mẫu 5

Tiếng Anh

Phuong, my partner, has a healthy diet. She never skips breakfast and has eggs, vegetable and bread for breakfast. She said that it is the most important meal during the day, so she always has a big meal in the morning. In the evening, she eats not too much, because overeating may cause sleeplessness. She never eats fast food or sweet candies or buys soft drinks. Her diet include enough nutrients, which are recommended by her private doctor. Phuong tries to limit intake of fats, salt, sodium and sugar. She told me that she loves fruits and vegetables. Her favourite food is boiled eggs.


Tiếng Việt

Phương, bạn tôi, có một chế độ ăn rất tốt cho sức khỏe. Cô ấy không bao giờ bỏ bữa sáng, và có trứng, rau và bánh mì cho bữa sáng. Cô ấy bảo đó là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày, nên cô ấy luôn có một bữa ăn lớn vào mỗi sáng. Vào buổi tối, cô ấy không ăn quá nhiều, vì ăn quá nhiều có thể gây mất ngủ. Chế độ ăn của cô ấy bao gồm đầy đủ chất dinh dưỡng, điều này được đề xuất bởi bác sĩ cá nhân của cô ấy. Phương cố hạn chế chất béo, muối, natri và đường. Cô ấy bảo tôi là cô ấy thích hoa quả và rau củ. Món ăn yêu thích của cô ấy là trứng luộc.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 5
(có 9 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống hay nhất mẫu 6

Tiếng Anh

Hi! I'm from Ho Chi Minh city of Vietnam. Vietnam is a busy country and has many traditionals. I live in the town that far from the centre of the city. Everyone in the locality has nice eating and drinking habits. In the morning , everyone in my town gets up at about 5 o'clock but it's not too early and everyone is getting up on time. Everyone usually has breakfast at home like noodles, rice with vegetables or bread but sometimes they have to have breakfast out because there's no time for cooking. Everyone in my locality always eats vegetables and meat for their lunch and of course they have to cook the food . After eating , they have to work until the evening and have dinner at 6 or 7 , in the evening, their meal always look like fried meat or fish, lettuce or cucumber.


Tiếng Việt

Xin chào! Tôi đến từ thành phố Hồ Chí Minh của Việt Nam. Việt Nam là một đất nước sầm uất và có nhiều nét truyền thống. Tôi sống ở thị trấn cách xa trung tâm thành phố. Mọi người trong địa phương đều có thói quen ăn uống tốt. Vào buổi sáng, mọi người trong thị trấn của tôi dậy vào khoảng 5 giờ nhưng không quá sớm và mọi người đều dậy đúng giờ. Mọi người thường ăn sáng ở nhà như bún, cơm với rau hoặc bánh mì nhưng đôi khi họ phải ăn sáng ở ngoài vì không có thời gian nấu nướng. Mọi người ở địa phương của tôi luôn ăn rau và thịt cho bữa trưa của họ và tất nhiên họ phải nấu thức ăn. Sau khi ăn xong, họ phải làm việc đến tối và ăn tối lúc 6 hoặc 7, buổi tối, bữa ăn của họ lúc nào cũng chỉ có thịt hoặc cá rán, xà lách hoặc dưa chuột.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 6
(có 7 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống hay nhất mẫu 7

Tiếng Anh

My eating habit distinguishes me from other people. In the morning I drink a cup of warm honey lemon liquid, which is really good for digesting. Then I eat some rye bread and drink a cup of plain milk. For lunch I eat chicken breast because it’s rich in protein. I also eat some vegetables such as spinach and lettuce. In the evening I eat fruit and yogurt. Sometimes I eat a bar of chocolate and then go to bed.


Tiếng Việt

Thói quen ăn uống của tôi phân biệt tôi với những người khác. Vào buổi sáng, tôi uống một cốc nước chanh mật ong ấm, rất tốt cho tiêu hóa. Sau đó, tôi ăn một ít bánh mì lúa mạch đen và uống một cốc sữa tươi. Vào bữa trưa, tôi ăn ức gà vì nó giàu protein. Tôi cũng ăn một số loại rau như rau bina và rau diếp. Buổi tối tôi ăn trái cây và sữa chua. Đôi khi tôi ăn một thanh sôcôla và sau đó đi ngủ.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 7
(có 11 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống hay nhất mẫu 8

Tiếng Anh

I have a breakfast is in the morning, a lunch is in the noon and a dinner is in the evening: In the morning, I often eat bread or rice and drinking fruit drink, sometimes I eat porridge. In the noon, I often eat rice with foods and in the evening, I eat rice with foods, too. I also eat snacks in the afternoon in everyday, I sometimes eat with my friends and we very happy. I always drinking milk at before go to bed in the evening. I also eat fruit, because they are delicious and nutritious.


Tiếng Việt

Tôi ăn sáng vào sáng, trưa trưa và ăn tối: Sáng tôi thường ăn bánh mì hoặc cơm và uống nước hoa quả, thỉnh thoảng tôi ăn cháo. Vào buổi trưa, tôi thường ăn cơm với thức ăn và buổi tối, tôi cũng ăn cơm với thức ăn. Tôi cũng ăn vặt vào buổi chiều hàng ngày, thỉnh thoảng tôi đi ăn với bạn bè và chúng tôi rất vui. Tôi luôn uống sữa trước khi đi ngủ vào buổi tối. Tôi cũng ăn trái cây, vì chúng rất ngon và bổ dưỡng.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 8
(có 4 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống hay nhất mẫu 9

Tiếng Anh

My brother has a strange habit of drinking milk before taking the exam. Usually he is very lazy to drink milk but before the exam he will always drink a can of milk. When we were children, my family had no conditions. When you are allowed to drink milk every day, we can only drink milk before taking the test. Why is that? Because my brother and I believe that drinking milk will be smarter. Should take the exam to drink milk to be smart. One day my brother took an exam and did not drink milk. Coincidentally, then the test that day got poor marks. Since then before going to the exam he has always been drinking milk. Later when I was older, my family also had a better condition. Every day I can drink milk, but my brother has not changed. He still only drinks milk before taking the exam. Sometimes the can of milk doesn’t work to make him smarter, but thanks to it, my brother will feel more confident. Do you have any interesting habits? If so, please let us know.


Tiếng Việt

Anh tôi có một thói quen kỳ lạ đó là uống sữa trước khi đi thi. BÌnh thường anh ấy rất lười uống sữa nhưng trước khi đi thi anh ấy sẽ luôn uống một hộp sữa. Khi chúng tôi còn nhỏ, gia đình tôi không có điều kiện. Khi các bạn mỗi ngày đều được uống sữa thì chúng tôi chỉ được uống sữa trước khi đi thi. Tại sao lại như vậy ư. Vì tôi và anh trai mình tin rằng uống sữa sẽ thông minh hơn. Nên đi thi uống sữa để thông minh. Có một ngày anh trai tôi đi thi và không uống sữa. Trùng hợp, sau đó bài thi ngày hôm đấy bị điểm kém. Từ đó trước khi đi thi anh ấy luôn uống sữa. Sau này khi tôi lớn hơn, gia đình tôi cũng có điều kiện hơn. Mỗi ngày đều có thể uống sữa nhưng anh trai tôi vẫn không thay đổi. Anh ấy vẫn chỉ uống sữa trước khi đi thi. Đôi khi hộp sữa không có tác dụng giúp anh ấy thông minh hơn nhưng nhờ nó mà anh trai tôi sẽ thấy tự tin hơn. 

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 9
(có 7 lượt vote)

Đoạn văn tiếng Anh về thói quen ăn uống hay nhất mẫu 10

Tiếng Anh

I find myself a pretty scientific lifestyle. That is reflected in my eating habits. I always try to make sure I eat well and still have enough nutrients. One week I will spend at least 1 hour on the menu for my next week. I usually eat breakfast at 6 o’clock to make sure I get to work on time. My breakfast is usually bread and eggs with a glass of milk. This is my favorite food. Lunch I will eat at the office. My lunch will start at 12 o’clock. My lunch is prepared by the kitchen. There will be a savory dish, a light dish, with enough vegetables and meat along with a soup. I love to eat vegetables. Green vegetables help the human body metabolize better. Eating plenty of green vegetables also helps the body become lighter. My dinner is usually starch free. I will eat light foods like salads. The drinks in my meals are usually filtered water or juice. I rarely drink carbonated water because it will make me gain weight very quickly. That is not good at all. You should choose for yourself a suitable diet to ensure your health and physique are always in balance.


Tiếng Việt

Tôi tự nhận thấy bản thân có lối sống khá khoa học. Điều đó thể hiện qua thói quen ăn uống của tôi. Tôi luôn cố gắng để đảm bảo bản thân ăn ngon miệng mà vẫn đầy đủ chất dinh dưỡng. Một tuần tôi sẽ dành ít nhất 1 tiếng để lập thực đơn cho tuần kế tiếp của tôi. Tôi thường ăn sáng vào lúc 6 giờ để đảm bảo mình sẽ đi làm đúng giờ. Bữa sáng của tôi thường là bánh mì và trứng cùng với một cốc sữa. Đây là món ăn yêu thích của tôi. Bữa trưa tôi sẽ ăn ở cơ quan . Bữa trưa của tôi sẽ bắt đầu vào lúc 12 giờ. Bữa trưa của tôi do nhà bếp chuẩn bị. Sẽ có một món mặn, một món nhạt, có đủ rau và thịt cùng với một món canh. Tôi rất thích ăn rau. Rau xanh giúp cơ thể con người trao đổi chất tốt hơn. Ăn nhiều rau xanh cũng giúp cơ thể trở nên nhẹ nhàng hơn. Bữa tối của tôi thường không có tinh bột. Tôi sẽ ăn những món nhẹ nhàng như salad. Đồ uống trong các bữa ăn của tôi thường là nước lọc hoặc nước trái cây. Tôi rất ít khi uống nước có ga.Vì nó sẽ khiến tôi tăng cân rất nhanh. Điều đó không tốt chút nào. Bạn hãy lựa chọn cho mình một chế độ ăn uống phù hợp để đảm bảo sức khỏe và vóc dáng của bản thân luôn cân đối nhé. 

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Hi vọng bài viết trên mang lại nhiều giá trị cho bạn. Chúc các bạn học tốt và tiếp tục theo dõi các bài văn hay trên Alltop.vn

Hãy đăng nhập để bình luận

Đăng nhập bằng facebook hoặc google để bình luận .