Top 16 Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất

1614.9k

Đoạn văn nói về thời gian rảnh bằng tiếng Anh chắc chắn không còn xa lạ với mỗi chúng ta khi tham gia các kỳ thi nói, viết tiếng Anh, tuy nhiên nhiều bạn vẫn...xem thêm ...

Top 0
(có 28 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 1

Tiếng Anh

There are many things I want to do in my free time. I will do different things for a different time period. If I knew I would have 15 minutes to spare, I would find a few pieces of news to read. If I have 30 minutes to spare, I will choose an English topic to practice. If I have 1 hour of free time, I will play a sport. I love playing badminton. Playing badminton helps me to be active and to exercise. Occasionally I will learn new food. On the weekends, I’m going out to meet my friends. We’ll go to a cafe to chat or eat something delicious together. I think I used my free time reasonably well. How about you?


Bản dịch
Có rất nhiều việc tôi muốn làm vào thời gian rảnh. Mỗi một khoảng thời gian khác nhau tôi sẽ làm những việc khác nhau. Nếu tôi biết mình sẽ có 15 phút rảnh rỗi, tôi sẽ tìm một vài mẩu tin tức để đọc. Nếu tôi có 30 phút rảnh rỗi, tôi sẽ lựa chọn một chủ đề tiếng Anh để luyện tập. Nếu tôi có 1 giờ rảnh rỗi, tôi sẽ chơi một môn thể thao nào đó. Tôi thích chơi cầu lông. Chơi cầu lông giúp tôi có thể vận động để rèn luyện sức khỏe. Thỉnh thoảng tôi sẽ học một món ăn mới. Vào ngày cuối tuần, tôi sẽ ra ngoài gặp những người bạn của tôi. Chúng tôi sẽ đến một quán cà phê để trò chuyện hoặc cùng đi ăn một món ngon nào đó. Tôi nghĩ mình đã sử dụng thời gian rảnh của mình khá hợp lý. Còn bạn thì sao?

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 1
(có 23 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 2

Tiếng Anh

In my free time, I often do various things to feel relaxed and comfortable. My favorite thing is to write a diary. I choose a beautiful notebook to write. I often write about my thoughts and feelings about that day. When I write down the words in my heart, I feel comfortable and light. I often decorate the diary to make it more beautiful. I practice many different typefaces to write many styles. I use stickers to make pages come alive. In addition to journaling, I often write lyrics. I will note good lyrics in a separate notebook. Occasionally I will bring them out to read again. The feeling of writing is wonderful. If you’re not sure what to do, you can take out a pen and paper and write – just like me.


Bản dịch

Khi rảnh rỗi tôi thường làm nhiều việc khác nhau để cảm thấy thư giãn và thoải mái. Việc mà tôi thích nhất là viết nhật ký. Tôi lựa chọn một cuốn vở thật đẹp để viết. Tôi thường viết về suy nghĩ và cảm nhận của tôi về một ngày hôm đó. Khi viết ra những lời trong lòng, tôi cảm thấy dễ chịu và nhẹ nhàng. Tôi thường trang trí để cuốn nhật ký trở nên đẹp hơn. Tôi tập nhiều kiểu chữ khác nhau để viết được nhiều kiểu. Tôi sử dụng nhãn dán để làm những trang vở trở nên sinh động hơn. Ngoài viết nhật ký thì tôi thường viết lời bài hát. Những câu hát hay tôi sẽ note lại vào một cuốn vở riêng. Thỉnh thoảng tôi sẽ mang chúng ra để đọc lại. Cảm giác viết lách thật tuyệt vời. Nếu bạn đang không biết làm gì thì bạn có thể mang giấy bút ra và viết – giống tôi.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 2
(có 19 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 3

Tiếng Anh

I am a kind of busy person, who is always surrounded by lots of things. Therefore, I seem to treasure my free time and take advantage of it for my favorite hobbies. I am a bookworm and often spend my spare time reading my favorite books. I prefer reading to watching movies because whenever drowning in a book, a whole new world opens to me.


Another activity I like to do when I am not busy is hanging out with my close friends. Sometimes, when I feel stuck in something about work, family, relationships. I will text a friend of mine and ask them out for chat in some cafe.


Last but not least, I am also quite addicted to games on both mobile and computer. If you see my phone, you will get what I have just said. There is a wide range of games on my phone, which I can play anytime when I am free.


Bản dịch

Tôi thuộc tuýp người bận rộn, luôn bị bủa vây bởi rất nhiều thứ. Vì vậy, tôi dường như quý trọng thời gian rảnh rỗi và tận dụng nó cho những sở thích yêu thích của mình. Tôi là một con mọt sách và thường dành thời gian rảnh rỗi để đọc những cuốn sách yêu thích. Tôi thích đọc sách hơn xem phim bởi vì bất cứ khi nào đắm chìm trong cuốn sách, một thế giới hoàn toàn mới sẽ mở ra với tôi.


Một hoạt động khác mà tôi thích làm khi không bận rộn là đi chơi với những người bạn thân của mình. Đôi khi, tôi cảm thấy bế tắc trong một điều gì đó về công việc, gia đình, các mối quan hệ. Tôi sẽ nhắn tin cho một người bạn của mình và rủ họ đi tán gẫu ở một quán cà phê nào đó.


Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi cũng khá nghiện game trên cả điện thoại di động và máy tính. Nếu bạn nhìn thấy điện thoại của tôi, bạn sẽ hiểu những gì tôi vừa nói. Có rất nhiều trò chơi trên điện thoại của tôi, tôi có thể chơi bất cứ lúc nào khi rảnh rỗi.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 3
(có 21 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 4

Tiếng Anh

I am a student. Therefore, I get Sunday off every week. On this day, I’ll wake up later than usual. When I wake up, I will warm up to the new day with a small exercise. After that I will make breakfast. My breakfast is quite simple. After breakfast I will clean the house. I have planted some flower pots on the balcony. In my spare time I often water them. Seeing the flowers bloom, I love life more. Occasionally I will go shopping. I often go with my friends. We used to go for a walk in the malls. On rainy days when I can’t go out, I’ll stay home and read. My favorite genre of books is psychology books. Each person has a different way of using their free time. I often use it to create a sense of relaxation for myself to start a productive new week.


Bản dịch

Tôi là một học sinh. Do đó, mỗi tuần tôi đều được nghỉ chủ nhật. Vào ngày này, tôi sẽ thức dậy muộn hơn mọi khi. Khi tôi thức dậy, tôi sẽ khởi động ngày mới bằng một bài thể dục nhỏ. Sau đó tôi sẽ làm đồ ăn sáng. Bữa sáng của tôi khá đơn giản. Sau khi ăn sáng tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa. Tôi đã trồng một vài chậu hoa ở ban công. Những lúc rảnh rỗi tôi thường tưới nước cho chúng. Nhìn những bông hoa nở rộ tôi thấy yêu đời hơn. Thỉnh thoảng tôi sẽ đi mua sắm. Tôi thường đi cùng bạn bè. Chúng tôi thường đi dạo ở các trung tâm thương mại. Vào những ngày mưa không thể ra ngoài, tôi sẽ ở nhà và đọc sách. Thể loại sách mà tôi yêu thích đó là sách về tâm lý. Mỗi người có cách sử dụng thời gian rảnh rỗi khác nhau. Tôi thường dùng nó để tạo cảm giác thư giãn cho bản thân để bắt đầu một tuần mới học tập hiệu quả.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 4
(có 13 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 5

Tiếng Anh

My hobby is running. I may not look like a runner, and it is true I am not very fast, but this is still the activity that I like to do in my spare time. I have not been running for very long, since I started this hobby just 18 months ago. The reason was that I decided I needed to get fit, and I thought it would be a cheap way to exercise.  I did not expect to enjoy myself. Near to where I live, there is a beautiful park with trees and streams.  Each Saturday a large group of about 500 people meet at 9.00 a.m. in the morning and go for a 5 km run together. This event is called Parkrun, and it happens in over 300 different places in the UK each week. I was nervous when I first went but found the group was friendly and encouraging.  Now I go every week, and I even have trained for some longer races 10 km and my longest was 20 km. In short, running is important to me because it keeps me fit, has helped me make new friends, and it has shown me that I am not too old to try new things.  I hope you all find activities that you enjoy doing in your spare time.


Bản dịch

Sở thích của tôi là chạy bộ. Trông tôi có vẻ không giống người hay chạy bộ, và cũng đúng là tôi chạy không được nhanh lắm, nhưng đây vẫn là hoạt động yêu thích của tôi. Tôi bắt đầu chạy bộ cách đây không lâu và mới từ 18 tháng trước. Lý do tôi chạy bộ là do tôi quyết định mình phải tập thể thao và chạy bộ là một cách rèn luyện ít tốn kém. Bản thân tôi cũng không ngờ mình lại thích bộ môn này. Gần chỗ tôi sống có một công viên rất đẹp với cây cối và suối. Mỗi thứ Bảy sẽ có một nhóm khoảng 500 người gặp nhau lúc 9 giờ sáng và chạy 5 cây số cùng nhau. Sự kiện này gọi là Parkrun và mỗi tuần có đến 300 hội nhóm tham gia chạy bộ. Ban đầu mới tham gia tôi rất hồi hộp nhưng mọi người rất thân thiện. Giờ tuần nào tôi cũng đi và có khi chạy đến 10km, kỷ lục hiện tại của tôi là 20km. Nói tóm lại, chạy bộ rất quan trọng với tôi vì nó giúp tôi giữ sức khỏe và có thêm nhiều người bạn mới và chứng minh được rằng chẳng bao giờ quá già để thử một điều mới mẻ cả. Hy vọng mọi người cũng sẽ tìm được những hoạt động yêu thích của mình như tôi.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 5
(có 17 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 6

Tiếng Anh 

However, at weekends, I have much free time, so I usually spend it on relaxing to prepare for a coming busy week. First of all, in my free time, I playing some sports, such as soccer, badminton or basketball, with my friends. Sport not only makes me stronger but also connects me with my friends who have the same hobbies. We sometimes go riding in order that we can combine sporting activity and sightseeing. If the weather is not fine enough for me to hang out with my friends, I to read books. I have a big bookshelf with many kinds of books but I prefer science books.


Bản dịch

Tuy nhiên, vào cuối tuần, tôi có nhiều thời gian rảnh, vì vậy tôi thường dành nó để thư giãn để chuẩn bị cho một tuần bận rộn sắp tới. Trước hết, trong thời gian rảnh rỗi, tôi chơi một số môn thể thao, chẳng hạn như bóng đá, cầu lông hoặc bóng rổ, với bạn bè của tôi. Thể thao không chỉ khiến tôi mạnh mẽ hơn mà còn kết nối tôi với những người bạn có cùng sở thích. Đôi khi chúng ta đi xe để chúng ta có thể kết hợp hoạt động thể thao và tham quan. Nếu thời tiết không đủ tốt để tôi đi chơi với bạn bè, tôi sẽ đọc sách. Tôi có một kệ sách lớn với nhiều loại sách nhưng tôi thích sách khoa học.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 6
(có 13 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 7

Tiếng Anh

I often have free time on the weekend. I often spend the morning sleeping. It’s so interesting. It helps me re- charge. In the afternoon, I hung out with my close friend to get around Hanoi. Then, we have some street food, have some coffee and talk about everything. Sometimes, we go traveling together and take a lot of pictures. I appreciate free time, it helps me relax after a busy weekend with work. 


Bản dịch

Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần. Tôi thường dành cả buổi sáng để ngủ. Lòng vòng Hà Nội. Sau đó, chúng tôi ăn một số món ăn đường phố, uống một cà phê và nói về mọi thứ. Đôi khi, chúng tôi cùng nhau đi du lịch và chụp rất nhiều ảnh. Tôi trân trọng  gian rảnh rỗi, nó giúp tôi thư giãn sau những ngày cuối tuần bận rộn với công việc. 

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 7
(có 14 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 8

Tiếng Anh

In my free time, I often read my favourite books. My favorite kinds of books are science fiction, history, and fantasy. Reading books is really interesting. I can find a lot of knowledge in all areas that I need. I gain more knowledge and experience from them.  Reading books also helps me relax after a hard working day. I learn more vocabulary as well as grammar thanks to them, and now I am totally confident in the way I talk or write an essay. Books are really my best friends.


Bản dịch

Vào thời gian rảnh, tôi thường đọc các cuốn sách tôi yêu thích. Các loại sách yêu thích của tôi là khoa học viễn tưởng, lịch sử và truyện giả tưởng. Đọc sách thực sự rất thú vị. Tôi có thể tìm thấy nhiều kiến thức ở mọi lĩnh vực mà tôi cần. Tôi thu được thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm từ chúng. Đọc sách còn giúp tôi thư giãn sau ngày làm việc. Tôi học được nhiều từ vựng cũng như văn phạm nhờ vào chúng, và bây giờ tôi hoàn toàn tự tin về cách nói chuyện cũng như viết luận của mình. Sách thực sự là người bạn tốt của tôi. 

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 8
(có 11 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 9

Tiếng Anh

My leisure activity is reading. I like reading because it is a hobby that is useful and interesting: useful because you can find a lot of knowledge of all areas that you need; interesting because the books can give you the joy and help you relax after a hard working day etc... Especially, when you join the forum, you can meet a lot of people who have interests similar to yours, comment on the books or novels that interest you. My love for books started at the age of ten years old. I was awarded "The Scarlet Sails" of Alexandre Green by my grandfather. It is the first book that I have seen. I do not know how many times I read it (Up to now, I still love it and occasionally read it again). I always hope that I will have my own library in the future. I love books very much and perhaps, I couldn't live without them.


Bản dịch

Hoạt động giải trí yêu thích của tôi là đọc sách. Tôi thích đọc sách vì đó là một sở thích hữu ích và thú vị: hữu ích bởi vì bạn có thể tìm thấy rất nhiều kiến ​​thức về tất cả các lĩnh vực mà bạn mong muốn; thú vị vì những quyển sách có thể đem lại cho bạn niềm vui và giúp bạn thư giãn sau một ngày làm việc vất vả ... Đặc biệt, khi bạn tham gia diễn đàn, bạn có thể gặp rất nhiều người có sở thích giống bạn, bình luận về sách hoặc tiểu thuyết mà bạn quan tâm.Tình yêu đối với những cuốn sách bắt đầu khi tôi được 10 tuổi. Tôi được ông nội của tôi tặng "The Scarlet Sails" của Alexandre Green. Đây là cuốn sách đầu tiên của tôi. Tôi đọc nó không biết bao nhiêu lần (Cho đến bây giờ, tôi vẫn thích nó và đôi khi đọc nó lần nữa). Tôi luôn luôn hy vọng rằng tôi sẽ có thư viện của mình trong tương lai của tôi. Tôi yêu sách rất nhiều và có lẽ, tôi không thể sống thiếu chúng.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 9
(có 8 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 10

Tiếng Anh

However, at weekends, I have much free time, so I usually spend it on relaxing to prepare for a coming busy week. First of all, in my free time, I like playing some sports, such as soccer, badminton or basketball, with my friends. Sport not only makes me stronger but also connects me with my friends who have the same hobbies. We sometimes go riding in order that we can combine sporting activity and sightseeing. If the weather is not fine enough for me to hang out with my friends, I like to read books. I have a big bookshelf with many kinds of books but I prefer science books.


Bản dịch

Cuối tuần, tôi có nhiều thời gian rảnh rỗi nên thường dành cho việc thư giãn để chuẩn bị cho một tuần bận rộn sắp tới. Trước hết, trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích chơi một số môn thể thao, chẳng hạn như bóng đá, cầu lông hoặc bóng rổ với bạn bè. Thể thao không chỉ giúp tôi mạnh mẽ hơn mà còn kết nối tôi với những người bạn có cùng sở thích. Đôi khi chúng tôi đi cưỡi ngựa để có thể kết hợp hoạt động thể thao và tham quan. Nếu thời tiết không đẹp để tôi đi chơi với bạn bè, tôi thích đọc sách. Tôi có một giá sách lớn với nhiều loại sách nhưng tôi thích sách khoa học hơn.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 10
(có 14 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 11

Tiếng Anh

Tôi là con gái nên phần lớn thời gian rảnh tôi sẽ làm những việc mà nhiều cô gái khác sẽ làm. Tôi thích rủ bạn bè đi mua sắm và ăn những món ăn ngon của Hà Nội. Vì bạn và tôi đi nhiều nơi nên chúng tôi đã thuộc lòng hầu hết các con đường của Hà Nội. Khi không thể ra ngoài, tôi sẽ mở máy tính và tìm hiểu về cách chăm sóc tại nhà. Tôi xem các video hướng dẫn cách để có làn da đẹp. Tôi thực sự bị mê hoặc bởi chúng. Tôi có thể xem nó cả ngày mà không chán. Thỉnh thoảng tôi sẽ xem các video trang điểm. Nhìn vào các hướng dẫn trang điểm tôi thấy nó rất thú vị. Tôi nghĩ họ rất tài năng. Tôi cũng thử tự trang điểm. Mặc dù trình độ của tôi không tốt lắm nhưng tôi tin t=tôi sẽ tiến bộ trong tương lai.


Bản dịch

Tôi là một cô gái nên hầu hết thời gian rảnh rỗi tôi sẽ làm những công việc mà nhiều bạn nữ khác sẽ làm. Tôi thích rủ bạn bè đi mua sắm và đi ăn những món ngon của Hà Nội. Vì tôi và bạn đã đi rất nhiều nơi nên chúng tôi đã nhớ gần hết những con đường của Hà Nội. Những lúc không thể ra ngoài tôi sẽ mở máy tính và tìm hiểu về chăm sóc gia đình. Tôi xem những video hướng dẫn cách để có một làn da đẹp. Tôi thực sự bị thu hút bởi họ. Tôi có thể xem cả ngày mà không cảm thấy mệt mỏi. Thỉnh thoảng tôi sẽ xem những video về trang điểm. Nhìn những chuyên gia hướng dẫn trang điểm tôi cảm thấy rất thú vị. Tôi thầm nghĩ họ thật là tài giỏi. Tôi cũng tự thử trang điểm. Tuy trình độ của tôi chưa tốt lắm nhưng tôi tin mình sẽ tiến bộ trong tương lai.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 11
(có 10 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 12

Tiếng Anh

Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần. Tôi thường dành cả buổi sáng để ngủ. Nó thật thú vị. Nó giúp tôi sạc lại. Vào buổi chiều, tôi đi chơi với người bạn thân của mình để đi vòng quanh Hà Nội. Sau đó, chúng tôi có một số món ăn đường phố, uống cà phê và nói về mọi thứ. Đôi khi, chúng tôi đi du lịch cùng nhau và chụp rất nhiều ảnh. Tôi đánh giá cao thời gian rảnh rỗi, nó giúp tôi thư giãn sau một ngày cuối tuần bận rộn với công việc.


Bản dịch

Tôi thường có khoảng thời gian rảnh rỗi vào cuối tuần. Tôi thường dành cả buổi sáng để ngủ. Vòng quanh Hà Nội. Sau đó, chúng tôi ăn một số món ăn đường phố, uống một cà phê và nói về mọi thứ. Đôi khi, chúng ta cùng nhau đi du lịch và chụp rất nhiều ảnh. Tôi trân trọng khoảng thời gian rảnh rỗi, nó giúp tôi thư giãn sau những ngày cuối tuần bận rộn với công việc.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 12
(có 10 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 13

Tiếng Anh

Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích thư giãn bằng cách nghe nhạc và xem những bộ phim yêu thích. Tôi học cả ngày nên sau 7 giờ tối là khoảng thời gian duy nhất tôi có thể dành cho bản thân. Tôi có một chiếc điện thoại thông minh, vì vậy tôi có thể tải miễn phí rất nhiều bài hát từ Internet và tôi thường nghe chúng bằng tai nghe của mình. Đôi khi khi bố mẹ không có ở nhà, tôi bật loa ngoài để có trải nghiệm tốt nhất với âm nhạc, nhưng phần lớn thời gian tôi chỉ lắng nghe trong im lặng. Ngoài âm nhạc, phim ảnh là tình yêu lớn nhất của tôi. Khi tôi không nghe các bài hát, tôi bật máy tính của mình và xem một số bộ phim cũ trên các trang web. Vì hầu hết các bộ phim hay nhất đều đến từ Châu Âu và Châu Mỹ nên đây cũng là một cách để tôi cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình. Tôi thường không sử dụng phụ đề, và tôi cố gắng nghe trực tiếp những gì các diễn viên nói.


Bản dịch

Khi rảnh rỗi, tôi thích thư giãn bằng cách nghe nhạc và xem những bộ phim yêu thích. Tôi học cả ngày, vì vậy sau 7 giờ tối là khoảng thời gian duy nhất tôi có thể sử dụng cho bản thân. Tôi có một chiếc điện thoại thông minh, vì vậy tôi có thể tải xuống rất nhiều bài hát từ Internet miễn phí và tôi thường nghe chúng bằng tai nghe của mình. Thỉnh thoảng khi bố mẹ không có nhà, tôi bật loa để có trải nghiệm tốt nhất với âm nhạc, nhưng phần lớn thời gian tôi chỉ nghe trong im lặng. Ngoài âm nhạc, phim ảnh là tình yêu lớn nhất của tôi. Khi tôi không nghe các bài hát, tôi bật máy tính của mình và xem một số bộ phim kéo dài trên các trang web. Vì hầu hết các bộ phim hay nhất đều đến từ Châu Âu và Châu Mỹ nên đây cũng là cách để mình cải thiện khả năng tiếng Anh của mình. Tôi thường không sử dụng phụ đề và tôi cố gắng nghe trực tiếp những điều mà các diễn viên đang nói. Bố mẹ tôi muốn tôi đọc sách ngay cả khi học trong thời gian rảnh rỗi, nhưng tôi nghĩ tôi nên làm những gì tôi thực sự yêu thích để cơ thể thoải mái.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 13
(có 11 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 14

Tiếng Anh 

Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích thư giãn bằng cách nghe nhạc và xem những bộ phim yêu thích. Tôi học cả ngày nên sau 7 giờ tối là khoảng thời gian duy nhất tôi có thể dành cho bản thân. Tôi có một chiếc điện thoại thông minh, vì vậy tôi có thể tải xuống rất nhiều bài hát miễn phí từ Internet và tôi thường nghe chúng bằng tai nghe của mình. Nếu không có ai ở nhà, tôi sẽ bật loa ngoài để có trải nghiệm âm nhạc tốt nhất, nhưng phần lớn thời gian tôi chỉ nghe nhạc bằng tai nghe. Ngoài âm nhạc, phim ảnh là tình yêu lớn thứ hai của tôi. Khi tôi không nghe các bài hát, tôi bật máy tính của mình và xem một số bộ phim mới nhất trên các trang web. Vì hầu hết các bộ phim hay nhất đều đến từ Châu Âu và Châu Mỹ nên đây cũng là một cách để tôi cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình. Tôi thường không sử dụng phụ đề và tôi cố gắng nghe trực tiếp những gì diễn viên đang nói.


Bản dịch  

Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích thư giãn bằng cách nghe nhạc và xem những bộ phim yêu thích. Tôi học cả ngày, vậy nên sau 7 giờ tối là khoảng thời gian duy nhất tôi dành cho bản thân. Tôi có một chiếc điện thoại, vì vậy tôi có thể tải xuống nhiều bài hát miễn phí từ Internet mạng và tôi thường nghe bằng tai nghe. Đôi khi không có ai ở nhà, tôi mở loa để có trải nghiệm tốt nhất với âm nhạc, nhưng hầu hết thời gian tôi chỉ sử dụng tai nghe. Bên cạnh nhạc, phim ảnh là tình yêu lớn nhất của tôi. Khi tôi không nghe những bài hát đó, tôi mở vi tính và xem một số bộ phim mới nhất trên các trang web đó. Vì những bộ phim hay nhất đều đến từ Châu Âu và Châu Mỹ, đây cũng là một cách để tôi cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình. Tôi không hay xem phụ đề, và tôi cố gắng nghe trực tiếp những gì mà diễn viên đang nói.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 14
(có 9 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 15

Tiếng Anh 

Tôi thuộc tuýp người bận rộn, luôn bị bủa vây bởi rất nhiều thứ. Vì vậy, tôi dường như rất quý trọng thời gian rảnh rỗi của mình và tận dụng nó cho những sở thích yêu thích của mình. Tôi là một con mọt sách và thường dành thời gian rảnh rỗi để đọc những cuốn sách yêu thích của mình. Tôi thích đọc sách hơn là xem phim bởi vì bất cứ khi nào chìm đắm trong một cuốn sách, cả một thế giới mới sẽ mở ra với tôi. Một hoạt động khác mà tôi thích làm khi không bận rộn là đi chơi với những người bạn thân của mình. Đôi khi, tôi cảm thấy bế tắc trong một điều gì đó về công việc, gia đình, các mối quan hệ. Tôi sẽ nhắn tin cho một người bạn của mình và hẹn họ trò chuyện ở một quán cà phê nào đó. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi cũng khá nghiện game trên cả di động và máy tính. Nếu bạn nhìn thấy điện thoại của tôi, bạn sẽ hiểu những gì tôi vừa nói. Có rất nhiều trò chơi trên điện thoại của tôi, tôi có thể chơi bất cứ lúc nào khi rảnh rỗi.


Bản dịch

Tôi thuộc tuýp người bận rộn, luôn bị bủa vây bởi rất nhiều thứ. Vì vậy, tôi như quý trọng khoảng thời gian rảnh rỗi và tận hưởng nó cho những sở thích yêu thích của mình. Tôi là một đứa trẻ ranh ma và thường dành thời gian rảnh rỗi để đọc những cuốn sách yêu thích. Tôi thích đọc sách hơn xem phim bởi vì bất cứ khi nào chìm đắm trong cuốn sách, một thế giới hoàn toàn mới sẽ mở ra với tôi. Một hoạt động khác mà tôi thích làm khi không bận rộn là đi chơi với những người bạn thân của mình. Đôi khi, tôi cảm thấy bế tắc trong một điều gì đó về công việc, gia đình, các quan hệ. Tôi sẽ nhắn tin cho một người bạn của mình và rủ họ đi tán gẫu ở một quán cà phê nào đó. Cuối cùng nhưng không mất đi phần quan trọng, tôi cũng khá nghiện trò chơi trên cả điện thoại di động và máy tính. Nếu bạn nhìn thấy điện thoại di động của tôi, bạn sẽ hiểu những gì tôi vừa nói.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 15
(có 8 lượt vote)

Đoạn văn viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất mẫu 16

Tiếng Anh 

Bây giờ là đầu học kỳ thứ hai, vì vậy tôi bắt đầu có ít thời gian hơn cho bản thân. Những gì tôi làm trong ngày là học tập, vì vậy tôi có rất ít thời gian để thư giãn và làm bất cứ điều gì tôi thích. Những gì tôi thích làm trong thời gian rảnh là vẽ, đọc sách và xem TV. Tôi có một cuốn sổ đầy những bức vẽ của tôi và tôi không cho phép bất cứ ai mở nó ra. Phác thảo một thứ gì đó trong trí tưởng tượng của tôi là một cách tốt để tôi giảm bớt căng thẳng và tôi thích xem chúng như những kiệt tác của mình sau một thời gian dài. Khi tôi không có ý tưởng để vẽ, tôi chọn đọc sách để sáng tạo. Đọc sách cũng là một cách để xoa dịu thần kinh và giúp tôi thoát khỏi thế giới mệt mỏi này, vì vậy tôi luôn có ít nhất một cuốn sách để đọc bất cứ lúc nào. Cuối cùng, khi mắt tôi không thể nhìn vào những từ nhỏ hơn, tôi bật TV để xem những hình ảnh và con người đầy màu sắc. Xem TV không đòi hỏi tôi phải chú ý nhiều, và đôi khi tôi chỉ ngồi đó trước màn hình mà không thực sự biết chương trình nào đang diễn ra. Có thời gian rảnh rỗi cho bản thân thật tuyệt, và tôi rất trân trọng những khoảnh khắc đó.


Bản dịch

Đây là thời điểm học kỳ mới bắt đầu, vì vậy tôi nên bắt đầu có ít thời gian hơn cho bản thân. Những gì tôi làm trong ngày là học tập, vì vậy nên giảm thiểu khi nào tôi có thời gian để thư giãn và làm những điều mình thích. Điều tôi thích làm trong thời gian rảnh rỗi là vẽ tranh, đọc sách và xem phim. Tôi có một cuốn tập tin có đầy đủ các bức vẽ, và tôi không cho phép ai mở nó ra. Phác thảo thứ gì đó trong trí tưởng tượng của mình là một cách tốt để tôi giảm căng thẳng, và tôi thích nhìn lại chúng như những kiệt tác sau một thời gian dài. Khi tôi không có ý tưởng vẽ, tôi chọn đọc sách để sáng tạo hơn. Đọc cũng là một cách để tôi thư giãn thần kinh và giúp tôi thoát khỏi thế giới mệt mỏi này, vậy nên lúc nào tôi cũng có ít nhất 1 cuốn để đọc. Cuối cùng, khi mắt tôi không thể nhìn thấy những chữ bé tí nữa, tôi mở TV lên để xem những hình ảnh và con người đầy màu sắc. Xem TV không yêu cầu tôi phải quá chú ý, và nhân đôi khi tôi chỉ ngồi trước màn hình mà không thực sự biết đang có chương trình gì. Có khoảng thời gian rảnh cho bản thân thật tuyệt, và tôi luôn rất quý trọng những khoảng thời gian đó.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Hi vọng bài viết trên mang lại nhiều giá trị cho bạn. Chúc các bạn học tốt và tiếp tục theo dõi các bài văn hay trên Alltop.vn

Hãy đăng nhập để bình luận

Đăng nhập bằng facebook hoặc google để bình luận .