Top 7 Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất

73.5k

Ngày nay, kim loại được ứng dụng phổ biến trong tất cả các ngành công nghiệp. Những tính chất quan trọng của kim loại như độ cứng, độ dẻo, nhiệt độ sôi hay nhiệt độ...xem thêm ...

Top 0
(có 2 lượt vote)

Thủy Ngân

  • Nhiệt độ nóng chảy: -38,86 °C (-37,95 °F).
  1. Đặc điểm của Thủy Ngân:
  • Ký hiệu Hg và số nguyên tử là 80.
  • Là một kim loại lưỡng tính nặng có ánh bạc, thủy ngân là một nguyên tố kim loại được biết có dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
  • Thủy ngân không tan trong nước và có thể bốc hơi tương đối dễ ở nhiệt độ phòng.
  • Thủy ngân rất độc, có thể gây tổn thương não và gan nếu con người tiếp xúc, hít thở hay ăn phải.
  • Thủy ngân có tính dẫn nhiệt kém nhưng dẫn điện tốt.

2. Ứng dụng của Thủy Ngân:

  • Thủy ngân được sử dụng chủ yếu trong sản xuất các hóa chất,trong kỹ thuật điện và điện tử. Nó cũng được sử dụng trong một số nhiệt kế.
  • Thimerosal, một hợp chất hữu cơ được sử dụng như là chất khử trùng trong vaccin và mực xăm.
  • Hơi thủy ngân được sử dụng trong đèn hơi thủy ngân và một số đèn kiểu "đèn huỳnh quang" cho các mục đích quảng cáo.
  • Thủy ngân được sử dụng tách vàng và bạc trong các quặng sa khoáng.
  • Thủy ngân vẫn còn được sử dụng trong một số nền văn hóa cho các mục đích y học dân tộc và nghi lễ.
Thủy ngân là kim loại dạng lỏng có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ảnh 1
Thủy ngân là kim loại dạng lỏng có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
Top 1
(có 1 lượt vote)

Thiếc

  • Nhiệt độ nóng chảy: 232 °C (449,4 °F).
  1. Đặc điểm của Thiếc:
  • Ký hiệu Sn và số nguyên tử là 50.
  • Là kim loại có màu trắng bạc; kết tinh cao, tính dễ uốn và dễ dát mỏng.
  • Là một trong những kim loại hậu-chuyển tiếp, chúng có xu hướng mềm hơn và dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn các kim loại chuyển tiếp.

2. Ứng dụng của Thiếc:

  • Thiếc chống được sự ăn mòn nên dùng để tráng lên bề mặt của các vật làm bằng thép, vỏ đựng thực phẩm; nước giải khát tạo nên vẻ thẩm mỹ và không hề độc hại.
  • Thiếc dùng trong trong hợp kim như chất hàn chì, thiếc bột; hộp thiếc, đồng thiếc, thiếc hàn asahi…
  • Sử dụng thiếc để chế tạo các đèn trong trang trí và nhiều đồ gia dụng khác….
  • Chế tạo kính lắp cửa bằng cách thả tấm kính chảy trên thiếc làm cho bề mặt của nó bằng phẳng.
  • Kim loại đúc chuông là sự kết hợp của kim loại thiếc và đồng thiếc.
  • Thiếc được dùng để mạ lên bề mặt những kim loại khác; bởi nó sẽ chống ăn mòn tốt.
Thiếc là kim loại có màu trắng bạc tính dễ uốn và dễ dát mỏng ảnh 1
Thiếc là kim loại có màu trắng bạc tính dễ uốn và dễ dát mỏng
Top 2
(có 1 lượt vote)

Bitmut

  • Nhiệt độ nóng chảy: 271,4 °C (520,5 °F).
  1. Đặc điểm của Bitmut:
  • Ký hiệu Bi và số nguyên tử là 83.
  • Là kim loại màu trắng xám (với sắc đỏ), dạng bột có màu đen. Nặng, giòn (dễ nghiền thành bột).
  • Trong số các kim loại thì nó là chất có độ nghịch từ lớn nhất và có độ dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

2. Ứng dụng của Bitmut:

  • Bitmut được dùng để sản xuất thép dễ uốn, trong các que hàn.
  • Bitmut được dùng làm chất xúc tác trong sản xuất sợi acrylic, trong cặp nhiệt điện (bitmut có độ âm điện cao nhất).
  • Ôxyclorua bitmut được sử dụng nhiều trong mỹ phẩm. Subnitrat bitmut và subcacbonat bitmut được sử dụng trong y học.
  • Subsalicylat bitmut được dùng làm thuốc chống bệnh tiêu chảy.
  • Nhiều hợp kim của bitmut có điểm nóng chảy thấp và được dùng rộng rãi để phát hiện cháy và hệ ngăn chặn của các thiết bị an toàn cháy nổ.
  • Subnitrat bitmut là thành phần của men gốm, nó tạo ra màu sắc óng ánh của sản phẩm cuối cùng.
Bitmut nặng, giòn (dễ nghiền thành bột) ảnh 1
Bitmut nặng, giòn (dễ nghiền thành bột)
Top 3
(có 1 lượt vote)

Cadimi

  • Nhiệt độ nóng chảy: 321 °C (610 °F).
  1. Đặc điểm của Cadimi:
  • Ký hiệu Cd và số nguyên tử là 48.
  • Là kim loại màu trắng bạc, nặng, dễ nóng chảy, mềm, dẻo.
  • Cadimi tương đối hiếm, có độc tính, thường tồn tại trong các quặng kẽm.

2. Ứng dụng của Cadimi:

  • Khoảng 3/4 cadmi sản xuất ra được sử dụng trong các loại pin (đặc biệt là pin Ni-Cd) và phần lớn trong 1/4 còn lại sử dụng chủ yếu trong các chất màu, lớp sơn phủ, các tấm mạ kim và làm chất ổn định cho plastic.
  • 6% cadmi sử dụng trong mạ điện.
  • Nhiều loại que hàn chứa kim loại này.
  • Các hợp chất chứa cadmi được sử dụng trong các ống hình của ti vi đen trắng hay ti vi màu (phốt pho đen, trắng, lam và lục).
  • Cadimi tạo ra nhiều loại muối, trong đó sulfua cadmi là phổ biến nhất. Sulfua này được sử dụng trong thuốc màu vàng.
Cadimi tương đối hiếm, có độc tính, thường tồn tại trong các quặng kẽm. ảnh 1
Cadimi tương đối hiếm, có độc tính, thường tồn tại trong các quặng kẽm.
Top 4
(có 0 lượt vote)

Chì

  • Nhiệt độ nóng chảy: 328 °C (621 °F).
  1. Đặc điểm của Chì:
  • Ký hiệu Pb và số nguyên tử là 82.
  • Chì có màu trắng bạc và sáng, bề mặt cắt còn tươi của nó xỉn nhanh trong không khí tạo ra màu tối.
  • Là kim loại rất mềm, dễ uốn và nặng, và có tính dẫn điện kém so với các kim loại khác.

2. Ứng dụng của Chì:

  • Chì là thành phần chính tạo nên ắc quy, sử dụng cho xe.
  • Chì được sử dụng như chất nhuộm trắng trong sơn và trong nhựa PVC.
  • Chì sử dụng như thành phần màu trong tráng men đặc biệt là tạo màu đỏ và vàng.
  • Chì dùng làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân.
Nấu chảy kim loại chì ảnh 1
Nấu chảy kim loại chì
Top 5
(có 0 lượt vote)

Kẽm

  • Nhiệt độ nóng chảy: 419,5 °C (787 °F).
  1. Đặc điểm của Kẽm:
  • Ký hiệu Zn và số nguyên tử là 30.
  • Kẽm nguyên chất có màu trắng xanh hoặc lam nhẹ hơi óng ánh và nghịch từ.
  • Là một kim loại cứng, giòn ở nhiệt độ bình thường. Trở nên dẻo và dai ở nhiệt độ từ 100 đến 1500C và giòn trở lại ở nhiệt dộ đạt trên 2000C.

2. Ứng dụng của Kẽm:

  • Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm.
  • Kẽm được sử dụng để mạ kim loại, chẳng hạn như thép để chống ăn rỉ.
  • Kẽm dùng trong các hợp kim như đồng thau, niken trắng, các loại que hàn, bạc Đức v.v. Đồng thau có ứng dụng rộng rãi nhờ độ cứng và sức kháng rỉ cao.
  • Kẽm còn được dùng trong đúc khuôn, đặc biệt là trong công nghiệp ô tô.
  • Kẽm dạng cuộn để làm vỏ pin.
Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm ảnh 1
Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt, nhôm, đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm
Top 6
(có 0 lượt vote)

Magie

  • Nhiệt độ nóng chảy: 650 °C (1200 °F).
  1. Đặc điểm của Magie:
  • Ký hiệu Mg và số nguyên tử là 30.
  • Là kim loại tương đối cứng, màu trắng bạc, nhẹ (chỉ nặng khoảng 2/3 nhôm nếu cùng thể tích) bị bao phủ lớp màng oxit khi để ngoài không khí.

2. Ứng dụng của Magie:

  • Magie được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, cũng như sử dụng trong pháo hoa bởi vì nó đốt cháy với một ngọn lửa trắng rực rỡ.
  • Các hợp chất của magie được dùng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, kim loại màu, thủy tinh và xi măng.
  • Các magie oxit và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng.
  • Magie còn được sử dụng để khử lưu huỳnh từ sắt thép hoặc tạo các hợp kim Al - Mg dùng trong sản xuất các loại vỏ hộp, cấu trúc của ôtô, xe máy.
  • Magie còn có các ứng dụng khác như: tạo các tấm khắc quang học trong công nghiệp in, nằm trong các hợp kim của kết cấu máy bay tên lửa, là tác nhân bổ sung trong các chất nổ thông thường và sử dụng trong sản xuất gang cầu.
  • Trong công nghệ dược phẩm, magie được sử dụng trong sản xuất các viên thuốc nén, để ngăn cho các viên nén không bị dính vào các thiết bị trong quá trình nén thuốc.
  • Magie là chất khử để sản xuất urani tinh khiết và các kim loại khác từ muối của chúng. Được sử dụng trong các đèn flash trong nhiếp ảnh, pháo hoa.
Magie là kim loại tương đối cứng, màu trắng bạc ảnh 1
Magie là kim loại tương đối cứng, màu trắng bạc
Hy vọng những thông tin từ bài viết sẽ giúp ích cho bạn khi tìm hiểu thêm về kim loại.

Hãy đăng nhập để bình luận

Đăng nhập bằng facebook hoặc google để bình luận .

0/
Top 6
Magie