Top 10 kim loại quý hiếm nhất hành tinh
1082200
Ai cũng nghĩ rằng vàng, bạc là những kim loại hiếm nhất hiện nay nhưng ít ai biết rằng còn có những kim loại khác còn hiếm và đắt hơn rất nhiều nhờ tính năng...xem thêm ...
(có 1 lượt vote)
Indi
- Tính chất:
- Indi (Indium) là một kim loại khá hiếm, mềm, dễ nóng chảy, ở dạng kim loại tinh khiết được nhiều nguồn tài liệu cho là không độc hại
- Khi ở dạng kim loại nguyên chất và bị uốn cong thì nó phát ra các tiếng kêu răng rắc.
- Indi đứng thứ 61 về độ phổ biến trong lớp vỏ Trái Đất, nghĩa là nó có nhiều gấp ba lần bạc.
2. Ứng dụng:
- Ứng dụng chủ yếu của nó hiện nay là để tạo ra các điện cực trong suốt dùng trong các màn hình tinh thể lỏng (LCD).
- Làm lớp bôi trơn cho các vòng bi của một số tàu bay trong thời kỳ Đại chiến thế giới lần thứ hai.
- Các hạt indi nhỏ được dùng làm cực phát và cực thu của các tranzito biên hợp kim kiểu PNP.
- Ứng dụng màng mỏng đã trở thành ứng dụng lớn nhất của indi.
(có 1 lượt vote)
Bạc
- Tính chất
- Bạc là kim loại mềm, dẻo, dễ uốn ( cứng hơn vàng một chút), có hóa trị một, để đúc tiền, có màu trắng bóng ánh kim nếu bề mặt có độ đánh bóng cao.
- Bạc tự bản thân nó không độc nhưng phần lớn các muối của nó là độc và có thể gây ung thư.
- Bạc có hiệu ứng và khả năng giết chết nhiều loại vi khuẩn, vi trùng mà không để lại ảnh hưởng rõ ràng tới sức khỏe và sự sống của các động vật bậc cao.
2. Ứng dụng
- Bạc đã được dùng trong buôn bán và làm cơ sở cho nhiều hệ thống tiền tệ.
- Kim loại bạc được dùng trong công nghiệp làm chất dẫn và tiếp xúc, trong gương và trong điện phân của các phản ứng hóa học.
- Các hợp chất của nó được dùng trong phim ảnh và bạc nitrat pha loãng được dùng làm chất tẩy khuẩn.
- Ở Việt Nam, dân ta cũng đã biết áp dụng hiệu ứng này khi đeo bạc để "kỵ gió", "phòng bệnh"
- Trong y học, bạc được đưa vào băng vết thương và được sử dụng như một lớp phủ kháng sinh trong các thiết bị y tế.
(có 1 lượt vote)
Rheni (Rhenium)
- Tính chất:
- Rhenium có màu trắng bạc và nó có điểm nóng chảy cao thứ ba sau carbon và vonfram
- Rhenium đi kèm với cấu trúc tinh thể được đóng gói chặt chẽ hình lục giác cộng với tham số mạng tinh thể là c = 445, 6pm và a = 276, 1pm
- Rhenium tồn tại ở dạng bột, nhưng nó có thể được củng cố bằng cách thiêu kết và ép nó trong môi trường hydro hoặc chân không
- Rheni là một trong những nguyên tố hiếm nhất trong lớp vỏ Trái Đất. cần phải xử lý một lượng lớn khoáng thạch mới chiết ra được 1kg kim loại hiếm Rhenium.
2. Ứng dụng:
- Rheni là kim loại quý có ý nghĩa chiến lược trong ngành cơ khí chế tạo máy móc chịu nhiệt cao.
- Hợp kim của Rheni với vonfram dùng làm dây tóc bóng đèn điện, chế tạo pin nhiệt điện
- Một số hợp chất của Rheni cũng được dùng làm chất xúc tác trong công nghiệp hóa chất
- Do các thành phần của điểm nóng chảy cao và khả năng chịu nhiệt độ cao, Rheni là không thể thiếu trong quá trình sản xuất các cặp nhiệt điện để đo nhiệt độ cao trong môi trường không bị oxy hóa.
- Khoảng 70% sản lượng Rhenium toàn cầu được sử dụng để sản xuất các bộ phận của động cơ phản lực. Các chất xúc tác platinum-rhenium hỗ trợ sản xuất xăng có chỉ số octan cao không chì.
(có 1 lượt vote)
Paladi (Palladium)
- Tính chất
- Paladi là một kim loại hiếm màu trắng bạc và bóng, được William Hyde Wollaston phát hiện năm 1803
- Ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển, paladi có thể hấp thụ hiđrô tới 900 lần thể tích của nó, điều này làm cho paladi là chất lưu trữ hiệu quả và an toàn cho hiđrô.
- Paladi có tỷ trọng riêng nhỏ nhất và điểm nóng chảy thấp nhất trong số các kim loại nhóm platin. Nó mềm và dễ uốn khi tôi và tăng sức bền cũng như độ cứng lên rất nhiều khi gia công nguội.
2. Ứng dụng
- Paladi được tìm thấy trong nhiều đồ điện tử như máy tính, điện thoại di động, tụ điện gốm nhiều lớp, mạ hợp thành, tiếp điểm điện áp thấp, và ti vi SED/OLED/LCD.
- Paladi được sử dụng trong y học, trong công nghệ in ảnh.
- Các lá paladi là một trong vài sự thay thế cho các lá bạc được dùng trong các bản thảo viết tay trang kim ( sơn son thiếp vàng)
- Paladi đôi khi được sử dụng trong ngành kim hoàn như là một kim loại quý, để thay thế cho platin hay vàng trắng.
(có 1 lượt vote)
Osimi (Osmium)
- Tính chất:
- Osmium là một kim loại chuyển tiếp cứng, giòn, có màu trắng hơi xanh trong nhóm bạch kim được tìm thấy như một nguyên tố vi lượng trong hợp kim, chủ yếu ở quặng bạch kim.
- Osmium có tông màu xanh xám và là nguyên tố ổn định dày đặc nhất ; nó dày gấp đôi chì và đậm đặc hơn iridium một chút .
2. Ứng dụng:
- Kim loại này được dùng chủ yếu trong các hợp kim không gỉ dùng để bịt đầu các ngòi bút hoặc các trụ bản lề dụng cụ.
- Hợp chất giữa Osimi và Rutheni có khả năng chữa bệnh ung thư ruột và ung thư buồng trứng.
(có 2 lượt vote)
Iridi (Iridium)
- Tính chất:
- Iridi là một kim loại chuyển tiếp, cứng, màu trắng bạc thuộc nhóm platin, iridi là nguyên tố đặc thứ 2 ( sau osmi) và là kim loại có khả năng chống ăn mòn nhất, thậm chí ở nhiệt độ cao khoảng 2000 °C.
- Mặc dù chỉ các muối nóng chảy và halogen nhất định mới ăn mòn iridi rắn, bụi iridi mịn thì phản ứng mạnh hơn và thậm chí có thể cháy.
2. Ứng dụng:
- Các hợp chất iridi cũng được dùng làm các chất xúc tác trong sản xuất axit axetic.
- Trong công nghiệp ôtô, iridi được dùng làm bugi ( high-end after-market sparkplugs).
- Với khả năng chống ăn mòn cao, Iridi được dùng trong các nồi nung làm tái kết tinh của các chất bán dẫn ở nhiệt độ cao, các điện cực trong sản xuất clo, và máy phát nhiệt điện đồng vị phóng xạ được dùng trong phi thuyền không người lái.
(có 2 lượt vote)
Ruteni (Ruthenium)
- Tính chất:
- Ruthenium là một kim loại chuyển tiếp hiếm hoi thuộc nhóm bạch kim của bảng tuần hoàn, ruthenium trơ với hầu hết các hóa chất khác.
- Nhiều oxit dựa trên ruthenium cho thấy các tính chất rất khác thường, chẳng hạn như hành vi điểm quan trọng lượng tử , siêu dẫn kỳ lạ ( ở dạng strontium ruthenate ), và ferromagnetism nhiệt độ cao.
2. Ứng dụng:
- Ruthenium làm cứng hợp kim bạch kim và paladi, được sử dụng trong các tiếp xúc điện.
- Ruthenium dioxide với chì và bismuth ruthenate được sử dụng trong điện trở chip màng dày.
- Các hợp chất dựa trên Ruthenium đã được sử dụng để hấp thụ ánh sáng trong các pin mặt trời nhạy cảm với thuốc nhuộm và tạo nên một hệ thống pin mặt trời giá rẻ mới
- Về mặt sinh học, Rutheni có thể làm sạm màu da người, và có thể là chất gây ung thư và tích lũy sinh học trong xương.
(có 2 lượt vote)
Vàng (Gold)
- Tính chất:
- Người ta thường có câu: “Quý như vàng” để ám chỉ giá trị của chúng đối với cuộc sống.
- Vàng là kim loại có màu vàng khi thành khối, nhưng khi cắt nhuyễn cũng có khi có màu đen, hồng ngọc hay tía; mềm, dễ uốn, dễ dát mỏng, và chiếu sáng.
- Vàng kết hợp với các kim loại khác nhau sẽ cho ra các hợp kim có màu khác nhau, như kết hợp với đồng cho màu đỏ hơn, hợp kim với sắt cho màu xanh lá, hợp kim với nhôm cho màu tía, với bạch kim cho màu trắng.
- Vàng không phản ứng với hầu hết các hoá chất nhưng lại chịu tác dụng của nước cường toan cũng như chịu tác động của dung dịch xyanua của các kim loại kiềm.
2. Ứng dụng:
- Vàng và hợp kim của nó thường được dùng nhiều nhất trong ngành trang sức, tiền kim loại và là một chuẩn cho trao đổi tiền tệ ở nhiều nước.
- Vì tính dẫn điện tuyệt vời, tính kháng ăn mòn và các kết hợp lý tính và hóa tính mong muốn khác, vàng nổi bật vào cuối thế kỷ XX như là một kim loại công nghiệp thiết yếu.
- Vàng còn ứng dụng nhiều trong y học, giúp làm giảm đau và sưng do thấp khớp và lao nhưng chỉ có các muối và đồng vị của nó mới thực hiện được.
- Ngoài ra vàng cũng là một chất phản xạ tốt với bức xạ điện từ nên nó được dùng làm lớp phủ bảo vệ cho nhiều vệ tinh nhân tạo, trong các tấm bảo vệ nhiệt hồng ngoại và mũ của các nhà du hành vũ trụ.
(có 3 lượt vote)
Bạch kim (Platinum)
- Tính chất:
- Bạch kim là một trong các kim loại quý hiếm trên hành tinh, có màu trắng xám, khó bị ăn mòn, nhiệt độ nóng chảy lên tới 3215 độ F.
- Ở dạng tinh khiết, Platinum có màu trắng bạc, sáng bóng, dẻo và dễ uốn. Nó không bị ôxy hóa ở bất cứ nhiệt độ nào, tuy nhiên có thể bị ăn mòn bởi các halogen, xianua, lưu huỳnh và dung dịch kiềm ăn da.
- Platinum không hòa tan trong axít clohiđric và axít nitric, nhưng tan trong nước cường toan.
2. Ứng dụng:
- Platinum được sử dụng trong làm chất xúc tác, trang thiết bị phòng thí nghiệm, thiết bị điện báo, các điện cực, nhiệt kế điện trở bạch kim, thiết bị nha khoa, và đồ trang sức.
- Một số sản phẩm đặc thù đều cần sử dụng bạch kim như: lọc hóa dầu, màn hình LCD, kính mắt, thuốc chống ung thư, sơn, ổ đĩa cứng, cáp sợi quang và chất nổ.
- Platinum là một vật liệu khan hiếm, quý và rất có giá trị bởi vì sản lượng khai thác hằng năm chỉ tầm vài trăm tấn.
(có 2 lượt vote)
Rodi (Rhodium)
- Tính chất:
- Rhodi là một kim loại màu trắng bạc, cứng và bền, nhưng dễ kéo sợi.
- Nó có hệ số phản xạ cao và có tính dẫn điện/dẫn nhiệt cao nhất trong tất cả các kim loại thuộc nhóm platin (PGM).
- Rodi không bị gỉ trong hầu như tất cả các dung dịch ngậm nước, bao gồm cả axít vô cơ ngay cả ở nhiệt độ cao.
2. Ứng dụng:
- Công dụng chính của Rodi là được sử dụng như một chất pha chế để tạo hợp kim với bạch kim và ở dạng hợp kim đó thì nó có một vài ứng dụng trong công nghiệp điện và công nghiệp chế tạo thủy tinh.
- Rhodi đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp ô tô và còn được sử dụng để sản xuất kính, gương và đồ trang sức, tiếp điểm điện và động cơ tuốc bin máy bay.
Trong thực tế, khoảng 2.500 tấn vàng được sản xuất mỗi năm, trong khi đó sản lượng Rodii hàng năm chỉ bằng khoảng 1% sản lượng vàng, và giá thì cao hơn gấp rưỡi giá vàng. Hi vọng những thông tin bổ ích được chia sẻ từ bài viết sẽ giúp ích cho bạn đọc trong khi tìm hiểu về các kim loại quý hiếm.
Hãy đăng nhập để bình luận
Đăng nhập bằng facebook hoặc google để bình luận .