Top 6 Bài soạn "Ôn tập trang 58 tập 2" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) hay nhất
Mời các bạn tham khảo một số bài soạn "Ôn tập trang 58 tập 2" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) hay nhất mà Alltop tổng hợp trong bài viết dưới đây....xem thêm ...
Bài soạn "Ôn tập trang 58 tập 2" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 1
Câu 1
Hãy khái quát:
Phương pháp giải:
- Đọc lại các văn bản được nêu ra trong đề bài.
- Chú ý những nét đặc sắc, nổi bật của từng bài.
Lời giải chi tiết:
Một số đặc điểm chính của văn chính luận Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo, Thư lại dụ Vương Thông:
- Có mục đích và đối tượng hướng đến rõ ràng.
- Lí lẽ và bằng chứng chặt chẽ, thuyết phục.
- Sử dụng đan xen các yếu tố tự sự, biểu cảm.
- Thể hiện hiện tư tưởng nhân nghĩa.
- Vừa đảm bảo yếu tố về lí và tình, vừa có sức thuyết phục.
Một số nét đặc sắc của thơ Nguyễn Trãi qua Bảo kính cảnh giới - bài 43, Dục Thúy sơn:
- Có sáng tạo trong thể thơ Nôm Đường luật.
- Đặt nền móng và mở đường cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
- Hình ảnh thiên nhiên nên thơ, giàu màu sắc, đường nét, âm thanh, mang tư tưởng và tình cảm của Nguyễn Trãi.
Những nét nổi bật về tư tưởng, con người Nguyễn Trãi qua văn thơ của ông.
- Không thể tách bạch các yếu tố nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà nho.
- Hết lòng nâng niu năng lực sáng tạp của nhân dân.
- Mang nặng tư tưởng nhân nghĩa.
- Sống liêm khiết.
Câu 2
Nêu những điểm lưu ý khi thực hiện bài viết và bài nói thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.
Phương pháp giải:
Dựa vào yêu cầu về kiểu bài, nêu ra những điểm lưu ý.
Lời giải chi tiết:
Những lưu ý khi thực hiện bài viết và bài nói thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm:
- Nêu rõ thói quen hay quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ; mục đích lí do viết bài luận.
- Trình bày các luận điểm: tác hại của thói quen/ quan niệm, lợi ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm, những gợi ý về giải pháp thực hiện.
- Sử dụng lí lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục, có lí, có tình.
- Sắp xếp luận điểm, lí lẽ theo trình tự hợp lím
- Diễn đạt mạch lạc, gãy gọn, lời lẽ chân thành.
Câu 3
Nêu một số kinh nghiệm của bạn trong việc nhận biết lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa các lỗi này.
Phương pháp giải:
Đưa ra một số kinh nghiệm của bản thân.
Lời giải chi tiết:
Một số kinh nghiệm của bản thân trong việc nhận biết lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa các lỗi này.
- Xem từ Hán Việt đã được dùng đúng hình thức ngữ âm hay chưa → Sửa lại đúng hình thức ngữ âm.
- Xem nội dung ý nghĩa của cả câu, đối chiếu với từ Hán Việt xem đã dùng đúng nghĩa hay chưa → Sửa lại thành từ đúng nghĩa.
- Xem các từ ngữ đã được dùng phù hợp với khả năng kết hợp hay chưa → Dùng các từ ngữ phù hợp khả năng kết hợp (cùng loại từ).
- Xem các từ ngữ đã được dùng phù hợp với phong cách hay chưa à Dùng từ hợp với phong cách.
Câu 4
Từ các văn bản đã học, đã đọc, cho biết Nguyễn Trãi đã cống hiến những gì cho đất nước với tư cách là người anh hùng và người nghệ sĩ?
Phương pháp giải:
Đọc lại những văn bản của tác giả Nguyễn Trãi.
Lời giải chi tiết:
- Với tư cách người anh hùng:
+ Đấu tranh để giải phóng dân tộc.
+ Lúc trẻ đưa tài năng phục vụ triều đại nhà Hồ. Nhưng sau khi nhà Hồ thất bại, ông toàn tâm toàn ý gắn bó với triều đại của vua Lê Lợi.
+ Để lại các tác phẩm chính luận như Bình Ngô đại cáo, Quân trung từ mệnh tập; các tác phẩm lịch sử: Lam Sơn thực lục, Văn bia Vĩnh Lăng; tác phẩm địa lí: Dư địa chí.
- Với tư cách người nghệ sĩ: Để lại di sản to lớn về mặt văn học gồm Ức Trai thi tập và Quốc âm thi tập.
Bài soạn "Ôn tập trang 58 tập 2" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 2
Câu 1 (trang 58 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Hãy khái quát:
a. Một số đặc điểm chính của văn chính luận Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo, Thư lại dụ Vương Thông.
b. Một số nét đặc sắc của thơ Nguyễn Trãi qua Bảo kính cảnh giới - bài 43, Dục Thúy sơn.
c. Những nét nổi bật về tư tưởng, con người Nguyễn Trãi qua văn thơ của ông.
Trả lời:
Một số đặc điểm chính trong văn chính luận của Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo, Thư lại dụ Vương Thông:
- Hệ thống luận điểm rõ ràng, kết nối chặt chẽ, lô-gic.
- Lí lẽ đanh thép kèm theo dẫn chứng cụ thể, thuyết phục.
- Sử dụng thích đáng các biện pháp tu từ tạo sức biểu cảm cao và làm tăng hiệu quả biểu đạt.
- Giọng văn phù hợp với từng hoàn cảnh, mục đích viết, đối tượng hướng tới và thay đổi linh hoạt trong từng luận điểm khác nhau.
Một số nét đặc sắc trong thơ Nguyễn Trãi qua Bảo kính cảnh giới – bài 43, Dục Thuý sơn.
- Cách quan sát, miêu tả thiên nhiên tinh tế, độc đáo, mới lạ.
- Cảnh vật thường được nhân hoá, sinh động, hữu tình, mang hơi thở, tâm hồn, tình cảm con người.
- Trong cảnh luôn có tình, từ cảnh đi đến bộc lộ tình.
Những nét nổi bật về tư tưởng, con người Nguyễn Trãi qua văn thơ ông.
- Yêu nước thường dân là tư tưởng xuyên suốt thơ văn Nguyễn Trãi. Nó thể hiện ở tinh thần nhân nghĩa, trừ bạo để yên dân; ở tấm lòng ưu ái luôn mong dân được no ấm, yên vui, ở tình cảm gắn bó thiết tha với quê hương, xóm làng.
- Thơ văn Nguyễn Trãi cũng thể hiện một con người đầy tài năng, tâm huyết và nồng hậu yêu thương đối với thiên nhiên, con người, cuộc sống.
Câu 2 (trang 58 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Nêu những điểm lưu ý khi thực hiện bài viết và bài nói thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.
Trả lời:
- Những điểm lưu ý khi thực hiện bài viết và bài nói thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm:
- Nêu rõ thói quen hay quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ; mục đích lí do viết bài luận.
- Trình bày các luận điểm: tác hại của thói quen/ quan niệm, lợi ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm, những gợi ý về giải pháp thực hiện.
- Sử dụng lí lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục, có lí, có tình.
- Sắp xếp luận điểm, lí lẽ theo trình tự hợp lí.
- Diễn đạt mạch lạc, gãy gọn, lời lẽ chân thành.
- Bố cục bài luận gồm 3 phần:
Mở bài: nêu thói quen hay quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ; lí do hay mục đích viết bài luận.
Thân bài: lần lượt đưa ra ít nhất hai luận điểm (lí lẽ, bằng chứng) làm rõ mặt trái và tác hại của thói quen hay quan niệm; nêu lợi ích/ giải pháp khắc phục, từ bỏ thói quen hay quan niệm.
Kết bài: khẳng định lại ý nghĩa, lợi ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm; thể hiện niềm tin vào sự cố gắng và thành công của người thực hiện.
Câu 3 (trang 58 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Nêu một số kinh nghiệm của bạn trong việc nhận biết lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa các lỗi này.
Trả lời:
- Một số kinh nghiệm trong việc nhận biết lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa các lỗi:
- Dùng từ không đúng hình thức ngữ âm
Cách sửa: Thay lại từ ngữ cho hợp lí
- Dùng từ không đúng nghĩa
Cách sửa: Thay lại từ ngữ cho hợp lí
- Dùng từ không phù hợp với khả năng kết hợp
Cách sửa: Thay lại từ ngữ cho hợp lí
- Dùng từ không phù hợp với phong cách
Cách sửa: Thay lại từ ngữ cho hợp lí
Câu 4 (trang 58 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Từ các văn bản đã học, đã đọc, cho biết Nguyễn Trãi đã cống hiến những gì cho đất nước với tư cách là người anh hùng và người nghệ sĩ?
Trả lời:
Nguyễn Trãi đã cống hiến cho đất nước:
- Với tư cách người anh hùng, Nguyễn Trãi kiên trì với lí tưởng “trừ bạo” để “yên dân”.
+ Trong thời kì kháng chiến chống Minh, ngoài việc tham gia nghĩa quân Lam Son, Soạn thảo sách lược chống giặc (Bình Ngô sách), Nguyễn Trãi còn “đánh giặc” bằng ngòi bút nghị luận sắc bén, góp phần đắc lực cho chiến thắng, đuổi sạch giặc Minh ra khỏi đất nước.
+ Trong thời kì xây dựng đất nước sau chiến thắng, ngòi bút nghị luận của ông cũng giúp vua trong việc dạy bảo thái tử, răn cấm các quan không được tham ô, lười biếng.
- Với tư cách là người nghệ sĩ, Nguyễn Trãi đã để lại cho đời một hồn thơ đa cảm, tinh tế, giàu rung động trước thiên nhiên, con người, cuộc sống qua những vần thơ trữ tình thắm đượm tình yêu đất nước, nhân dân.
Bài soạn "Ôn tập trang 58 tập 2" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 3
Câu 1. Hãy khái quát:
Một số đặc điểm chính của văn chính luận Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo, Thư lại dụ Vương Thông.
- Nổi bật là tư tưởng nhân nghĩa với nội dung yêu nước, thương dân.
- Lí lẽ, bằng chứng giàu sức thuyết phục.
- Kết hợp với yếu tố tự sự, biểu cảm…
Một số nét đặc sắc của thơ Nguyễn Trãi qua Bảo kính cảnh giới - bài 43, Dục Thúy sơn.
- Sáng tạo trong việc sử dụng thể thơ Nôm Đường luật.
- Thể hiện một tâm hồn yêu thiên nhiên, đất nước tha thiết.
Những nét nổi bật về tư tưởng, con người Nguyễn Trãi qua văn thơ của ông.
- Tư tưởng nổi bật trong thơ văn Nguyễn Trãi: Tư tưởng nhân nghĩa.
- Con người Nguyễn Trãi: Yêu nước, thương dân và luôn nặng lòng với quê hương, đất nước.
Câu 2. Nêu những điểm lưu ý khi thực hiện bài viết và bài nói thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.
- Xác định được thói quen, quan niệm muốn trình bày.
- Trình bày các luận điểm rõ ràng: tác hại của thói quen/ quan niệm, lợi ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm, giải pháp thực hiện…
- Sử dụng bằng chứng rõ ràng, chính xác.
- Diễn đạt, lập luận theo trình tự hợp lí…
Câu 3. Nêu một số kinh nghiệm của bạn trong việc nhận biết lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa các lỗi này.
- Chú ý đến ngữ cảnh.
- Xem xét hình thức ngữ âm.
- Tìm hiểu nghĩa của từ Hán Việt…
Câu 4. Từ các văn bản đã học, đã đọc, cho biết Nguyễn Trãi đã cống hiến những gì cho đất nước với tư cách là người anh hùng và người nghệ sĩ?
- Với tư cách là người anh hùng, Nguyễn Trãi đã có công giúp Lê Lợi đánh bại quân Minh.
- Với tư cách là người nghệ sĩ, Nguyễn Trãi đã để lại nhiều tác phẩm văn học có giá trị, là người sáng tạo tiên phong trong việc sáng tác thơ Nôm…
Bài soạn "Ôn tập trang 58 tập 2" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 4
Câu 1. Hãy khái quát:
Trả lời:
Một số đặc điểm chính của văn chính luận Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo, Thư lại dụ Vương Thông:
- Có mục đích và đối tượng hướng đến rõ ràng.
- Lí lẽ và bằng chứng chặt chẽ, thuyết phục.
- Sử dụng đan xen các yếu tố tự sự, biểu cảm.
- Thể hiện hiện tư tưởng nhân nghĩa.
Một số nét đặc sắc của thơ Nguyễn Trãi qua Bảo kính cảnh giới - bài 43, Dục Thúy sơn:
- Có sáng tạo trong thể thơ Nôm Đường luật.
- Đặt nền móng và mở đường cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
- Hình ảnh thiên nhiên nên thơ, giàu màu sắc, đường nét, âm thanh, mang tư tưởng và tình cảm của Nguyễn Trãi.
Câu 2. Nêu những điểm lưu ý khi thực hiện bài viết và bài nói thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.
Trả lời:
Những lưu ý khi thực hiện bài viết và bài nói thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm:
- Nêu rõ thói quen hay quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ; mục đích lí do viết bài luận.
- Trình bày các luận điểm: tác hại của thói quen/ quan niệm, lợi ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm, những gợi ý về giải pháp thực hiện.
- Sử dụng lí lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục, có lí, có tình.
- Sắp xếp luận điểm, lí lẽ theo trình tự hợp lím
- Diễn đạt mạch lạc, gãy gọn, lời lẽ chân thành.
- Bố cục bài luận gồm 3 phần:
- Mở bài: nêu thói quen hay quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ; lí do hay mục đích viết bài luận.
- Thân bài: lần lượt đưa ra ít nhất hai luận điểm (lí lẽ, bằng chứng) làm rõ mặt trái và tác hại của thói quen hay quan niệm; nêu lợi ích/ giải pháp khắc phục, từ bỏ thói quen hay quan niệm.
- Kết bài: khẳng định lại ý nghĩa, lợi ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm; thể hiện niềm tin vào sự cố gắng và thành công của người thực hiện.
Câu 3. Nêu một số kinh nghiệm của bạn trong việc nhận biết lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa các lỗi này.
Trả lời:
Một số kinh nghiệm của tôi trong việc nhận biết lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa các lỗi này.
Nhận biết lỗiCách sửaXem từ Hán Việt đã được dùng đúng hình thức ngữ âm hay chưa.Sửa lại đúng hình thức ngữ âm.Xem nội dung ý nghĩa của cả câu, đối chiếu với từ Hán Việt xem đã dùng đúng nghĩa hay chưa.Sửa lại thành từ đúng nghĩa.Xem các từ ngữ đã được dùng phù hợp với khả năng kết hợp hay chưa.Dùng các từ ngữ phù hợp khả năng kết hợp (cùng loại từ).Xem các từ ngữ đã được dùng phù hợp với phong cách hay chưa.Dùng từ hợp với phong cách.
Câu 4. Từ các văn bản đã học, đã đọc, cho biết Nguyễn Trãi đã cống hiến những gì cho đất nước với tư cách là người anh hùng và người nghệ sĩ?
Trả lời:
Nguyễn Trãi đã cống hiến cho đất nước với tư cách là người anh hùng và người nghệ sĩ:
* Với tư cách người anh hùng:
- Đấu tranh để giải phóng dân tộc.
- Lúc trẻ đưa tài năng phục vụ triều đại nhà Hồ. Nhưng sau khi nhà Hồ thất bại, ông toàn tâm toàn ý gắn bó với triều đại của vua Lê Lợi.
- Để lại các tác phẩm chính luận như Bình Ngô đại cáo, Quân trung từ mệnh tập; các tác phẩm lịch sử: Lam Sơn thực lục, Văn bia Vĩnh Lăng; tác phẩm địa lí: Dư địa chí.
* Với tư cách người nghệ sĩ:
- Để lại di sản to lớn về mặt văn học gồm Ức Trai thi tập và Quốc âm thi tập.
Bài soạn "Ôn tập trang 58 tập 2" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 5
Câu 1. Hãy khái quát:
Trả lời:
Một số đặc điểm chính:
- Mục đích, đối tượng hướng đến rõ ràng.
- Lí lẽ và bằng chứng chặt chẽ, thuyết phục.
- Đan xen các yếu tố tự sự, biểu cảm.
- Thể hiện tư tưởng nhân nghĩa.
Một số nét đặc sắc:
- Có sáng tạo trong thể thơ Nôm Đường luật.
- Đặt nền móng và mở đường cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
Những nét nổi bật về tư tưởng, con người Nguyễn Trãi:
- Không thể tách bạch các yếu tố nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà nho.
- Hết lòng nâng niu năng lực sáng tạo của nhân dân.
- Mang nặng tư tưởng nhân nghĩa.
- Sống liêm khiết.
Câu 2. Nêu những điểm lưu ý khi thực hiện bài viết và bài nói thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.
Trả lời:
- Nêu rõ thói quen hay quan niệm, mục đích lí do viết bài luận.
- Trình bày các luận điểm rõ ràng.
- Sử dụng lí lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục, có lí, có tình.
- Sắp xếp luận điểm, lí lẽ theo trình tự hợp lím
- Diễn đạt mạch lạc, gãy gọn, lời lẽ chân thành.
- Bố cục bài luận đủ 3 phần.
Câu 3. Nêu một số kinh nghiệm của bạn trong việc nhận biết lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa các lỗi này.
Trả lời:
Nhận biết lỗi
Cách sửa
Xem từ Hán Việt đã được dùng đúng hình thức ngữ âm hay chưa.
Sửa lại đúng hình thức ngữ âm.
Xem nội dung ý nghĩa của cả câu, đối chiếu với từ Hán Việt xem đã dùng đúng nghĩa hay chưa.
Sửa lại thành từ đúng nghĩa.
Xem các từ ngữ đã được dùng phù hợp với khả năng kết hợp hay chưa.
Dùng các từ ngữ phù hợp khả năng kết hợp (cùng loại từ).
Xem các từ ngữ đã được dùng phù hợp với phong cách hay chưa.
Dùng từ hợp với phong cách
Câu 4. Từ các văn bản đã học, đã đọc, cho biết Nguyễn Trãi đã cống hiến những gì cho đất nước với tư cách là người anh hùng và người nghệ sĩ?
Trả lời:
- Đấu tranh để giải phóng dân tộc
- Dùng tài năng để phục vụ cho dân, cho nước
- Để lại các tác phẩm chính luận xuất sắc, các di sản to lớn về mặt văn học.
Bài soạn "Ôn tập trang 58 tập 2" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 6
Câu 1 (trang 58 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Hãy khái quát:
- Một số đặc điểm chính của văn chính luận Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo, Thư lại dụ Vương Thông:
- Có mục đích và đối tượng hướng đến rõ ràng.
- Lí lẽ và bằng chứng chặt chẽ, thuyết phục.
- Sử dụng đan xen các yếu tố tự sự, biểu cảm.
- Thể hiện hiện tư tưởng nhân nghĩa.
- Một số nét đặc sắc của thơ Nguyễn Trãi qua Bảo kính cảnh giới - bài 43, Dục Thúy sơn:
- Có sáng tạo trong thể thơ Nôm Đường luật.
- Đặt nền móng và mở đường cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
- Hình ảnh thiên nhiên nên thơ, giàu màu sắc, đường nét, âm thanh, mang tư tưởng và tình cảm của Nguyễn Trãi.
- Những nét nổi bật về tư tưởng, con người Nguyễn Trãi qua văn thơ của ông.
- Không thể tách bạch các yếu tố nhà ngoại giao, nhà hiền triết, nhà nho.
- Hết lòng nâng niu năng lực sáng tạp của nhân dân.
- Mang nặng tư tưởng nhân nghĩa.
- Sống liêm khiết.
Câu 2 (trang 58 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):
Những lưu ý khi thực hiện bài viết và bài nói thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm:
- Nêu rõ thói quen hay quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ; mục đích lí do viết bài luận.
- Trình bày các luận điểm: tác hại của thói quen/ quan niệm, lợi ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm, những gợi ý về giải pháp thực hiện.
- Sử dụng lí lẽ xác đáng, bằng chứng thuyết phục, có lí, có tình.
- Sắp xếp luận điểm, lí lẽ theo trình tự hợp lím
- Diễn đạt mạch lạc, gãy gọn, lời lẽ chân thành.
- Bố cục bài luận gồm 3 phần:
+ Mở bài: nêu thói quen hay quan niệm cần thuyết phục người khác từ bỏ; lí do hay mục đích viết bài luận.
+ Thân bài: lần lượt đưa ra ít nhất hai luận điểm (lí lẽ, bằng chứng) làm rõ mặt trái và tác hại của thói quen hay quan niệm; nêu lợi ích/ giải pháp khắc phục, từ bỏ thói quen hay quan niệm.
+ Kết bài: khẳng định lại ý nghĩa, lợi ích của việc từ bỏ thói quen/ quan niệm; thể hiện niềm tin vào sự cố gắng và thành công của người thực hiện.
Câu 3 (trang 58 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):
Một số kinh nghiệm của tôi trong việc nhận biết lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa các lỗi này.
Nhận biết lỗi
Cách sửa
Xem từ Hán Việt đã được dùng đúng hình thức ngữ âm hay chưa.
Sửa lại đúng hình thức ngữ âm.
Xem nội dung ý nghĩa của cả câu, đối chiếu với từ Hán Việt xem đã dùng đúng nghĩa hay chưa.
Sửa lại thành từ đúng nghĩa.
Xem các từ ngữ đã được dùng phù hợp với khả năng kết hợp hay chưa.
Dùng các từ ngữ phù hợp khả năng kết hợp (cùng loại từ).
Xem các từ ngữ đã được dùng phù hợp với phong cách hay chưa.
Dùng từ hợp với phong cách.
Câu 4 (trang 58 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):
Nguyễn Trãi đã cống hiến cho đất nước với tư cách là người anh hùng và người nghệ sĩ:
* Với tư cách người anh hùng:
- Vâng mệnh cha, nuôi chí lớn, trá thù nhà, đền nợ nước. Ông kiên trì với lí tưởng trừ bạo để yên dân. Nguyễn Trãi tham gia nghĩa quân Lam Sơn và là cánh tay đắc lực của chủ tướng Lê Lợi, soạn thảo sách lược đánh giặc, dùng ngòi bút để đánh giặc. Khi hòa bình, Nguyễn Trãi tiếp tục dùng ngòi bút của mình để giúp vua trong việc dạy thái tử, răn quan lại không tham ô, lười biếng.
* Với tư cách người nghệ sĩ:
- Để lại di sản to lớn về mặt văn học gồm Ức Trai thi tập và Quốc âm thi tập. Ông là ngòi bút tiên phong trong sáng tác thơ Nôm, tạo ra nhiều giá trị mới mẻ trong thơ ca, văn chính luận và những đóng góp về tài liệu lịch sử, địa lý quan trọng.
Hãy đăng nhập để bình luận
Đăng nhập bằng facebook hoặc google để bình luận .