Top 6 Bài soạn "Tây Tiến" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) hay nhất

66

"Tây Tiến" được in trong tập thơ "Mây đầu ô"(1986). Quang Dũng viết bài thơ này khi ông đã chuyển sang đơn vị khác và nhớ về đơn vị cũ Tây Tiến của mình. Bài...xem thêm ...

Top 0
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Tây Tiến" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 1

Nội dung chính

Bài thơ là bức tranh thiên nhiên Tây Bắc và người lính Tây Tiến. Qua đó thể hiện nỗi nhớ trong lòng tác giả.


Trước khi đọc

Bạn biết gì về vùng đất Tây Bắc và những người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp? Hãy chia sẻ với mọi người.

Phương pháp giải:

     Chia sẻ hiêu biết của bản thân.

Lời giải chi tiết:

     Khi nhắn đến vùng đất Tây Bắc và những người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp, tôi nhớ đến chiến dịch Điện Biên Phủ với tất cả sự dũng cảm, lòng quyết tâm thắng giặc. Tây Bắc là vùng đất kỳ lạ và hấp dẫn, bởi không chỉ có cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, đời sống văn hóa các dân tộc rất đặc sắc, mà trong chiến tranh giải phóng dân tộc, con người, vùng đất này đã có nhiều đóng góp to lớn, góp phần quan trọng vào chiến thắng của đất nước, nhiều tên người, tên núi, tên sông đã đi vào thi ca, nhạc, họa như một huyền thoại.


Đọc văn bản

Câu 1 (trang 8, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)

Đề bài: Từ láy “chơi vơi” giúp bạn cảm nhận như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?

Phương pháp giải:

     Nêu suy nghĩ của bản thân.

Lời giải chi tiết:

     Từ láy “chơi vơi” gợi ra một nỗi nhớ thấp thỏm, khắc khoải, nhớ mà không rõ cụ thể mình đang nhớ gì.


Câu 2 (trang 8, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)

Đề bài: Đoạn thơ này giúp bạn hình dung như thế nào về hình ảnh thiên nhiên rừng núi?

Phương pháp giải:

     Đọc kĩ khổ thơ 1.

Lời giải chi tiết:

     Hình ảnh thiên nhiên rừng núi được gợi lên qua các từ ngữ “khúc khuỷu, thăm thẳm, thác gầm thét, cọp trêu người, Mai Châu thơm nếp xôi”. Từ đó, hình ảnh thiên nhiên rừng núi hiện lên đầy sự gai góc, chông gai, hiểm trở, hoang dã nhưng cũng khá thơ mộng.


Câu 3 (trang 9, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)

Đề bài: Bạn cảm nhận như thế nào về hình ảnh người lính được miêu tả trong đoạn thơ? Qua đó, tác giả đã thể hiện tình cảm gì đối với người lính Tây Tiến?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ khổ thơ 3.

- Chú ý những từ ngữ miêu tả hình ảnh người lính Tây Tiến.

Lời giải chi tiết:

     Hình ảnh người lính Tây Tiến hiện lên qua hình ảnh: không mọc tóc, xanh màu lá dữ oai hùm, mơ Hà Nội dáng kiều thơm,... Từ những hình ảnh trên có thể thấy, người lính Tây Tiến đã phải trải qua rất nhiều khó khăn, gian nan, thử thách, phải chịu những căn bệnh nguy hiểm và có những người đã hi sinh. Tuy nhiên, ý chí kiên cường, sự đồng lòng, quyết tâm vẫn chưa bao giờ phai nhòa trong họ. Từ đó, tác giả muốn thể hiện sự thương cảm, ngưỡng mộ và nhớ ơn đối với công lao của những người lính.


Sau khi đọc

Câu 1 (trang 9, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)

Đề bài: Xác định bố cục bài thơ và nội dung chính của từng đoạn. Từ đó, chỉ ra mạch cảm xúc của bài thơ.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ toàn bộ bài thơ.

- Chia bố cục và nội dung hợp lí.

Lời giải chi tiết:

- Bố cục bài thơ:

+ Phần 1 (Khổ 1, 14 câu đầu): Khung cảnh thiên nhiên Tây Bắc và cuộc hành quân gian khổ của đoàn quân Tây Tiến.

+ Phần 2 (khổ 2, 8 câu tiếp): Không khí vui tươi, tình quân dân trong đêm liên hoan và cảnh sông nước mơ mộng.

+ Phần 3 (khổ 3, 8 câu tiếp): Chân dung người lính Tây Tiến.

+ Phần 4 (khổ cuối): Lời thế gắn bó với Tây Tiến.

- Mạch cảm xúc của bài thơ: mạch hồi tưởng, hoài niệm về quá khứ, cuối cùng thì trở về thực tại.


Câu 2 (trang 9, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)

Đề bài: Liệt kê các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả và nêu tác dụng của chúng. Xác định chủ thể trữ tình và cảm hứng chủ đạo của bài thơ.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ toàn bộ văn bản.

- Chú ý những dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả.

Lời giải chi tiết:

- Các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả:

Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.

Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói.

Mai Châu mùa em thơm nếp xôi.

=> Tác dụng: nhằm thể hiện trực tiếp tình cảm của tác giả đối với khung cảnh thiên nhiên Tây Bắc và hình ảnh người lính Tây Tiến.

- Chủ thể trữ tình: người lính Tây Tiến.

- Cảm hứng chủ đạo: cảm hứng lãng mạn, tinh thần bi tráng.


Câu 3 (trang 10, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)

Đề bài: Phân tích bức tranh thiên nhiên và hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn 1. Chỉ ra một số nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp của đoạn thơ.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ khổ 1.

- Chú ý những chi tiết miêu tả bức tranh thiên nhiên và hình ảnh đoàn quân Tây Tiến.

Lời giải chi tiết:

* Bức tranh thiên nhiên trong đoạn 1:

- Vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội của thiên nhiên núi rừng Tây Bắc chủ yếu được thể hiện trong các câu thơ tả sương núi dày đặc, dối núi hiểm trở và sự hoang sơ, bí hiểm của núi rừng:

+ “Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi”: Màn sương ở Sài Khao mênh mông, dày đặc có thể che kín cả một đoàn quân, trùm phủ núi rừng.

+ “Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm/ Heo hút cồn mây súng ngửi trời/ Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống”: Dốc núi quanh co, trùng điệp như vô tận, một bên vút lên cao ngất trời, một bên vụt đổ xuống vực sâu => sự hiểm trở.

+ “Chiều chiều oai linh thác gầm thét – Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người”: Núi rừng miền Tây hoang sơ, bí hiểm bởi tiếng thác oai linh, tiếng cọp hú gầm. Sức mạnh thiên nhiên khủng khiếp ấy đã ngự trị nơi núi rừng miền Tây từ bao đời.

- Vẻ đẹp lãng mạn, nên thơ của thiên nhiên núi rừng Tây Bắc:

+ “Mường Lát hoa về trong đêm hơi”: Hoa rừng tỏa hương, vương vấn trong đêm sương.

+) “Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”: Thung lũng mờ mịt, nhạt nhòa trong mưa.

* Một số nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp của đoạn thơ:

- Một số câu thơ dùng toàn tranh trắc hoặc thanh bằng, tạo cảm giác khúc khuỷu, hiểm trở và cảm giác yên bính.

- Sử dụng các từ láy giàu hình ảnh: chơi vơi, khúc khuỷu, thăm thẳm.

- Vần: đa dạng, kết hợp giữa các vần lưng, vần chân, vần cách.

- Nhịp: chủ yếu là nhịp 4/3 hoặc 2/2/3.


Câu 4 (trang 10, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)

Đề bài: Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3. Vẻ đẹp của người lính trong đoạn này có gì khác so với đoạn 2?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đoạn 3.

- Chú ý những chi tiết miêu tả vẻ đẹp của người lính Tây Tiến.

Lời giải chi tiết:

- Vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3:

+ Hai nét vẽ “không mọc tóc” và “quân xanh màu lá” đã tái hiện một cách chân thực và sống động thực trạng quân đội ta những năm đầu của cuộc kháng chiến đầy gian khổ, khốc liệt khiến người lính nhiễm bệnh, xanh xao, gầy guộc.

+ Họ mang trong mình khí thế chủ động khi “không mọc tóc”, “dữ oai hùm”. Những hình ảnh tưởng chừng kì dị ấy không khiến họ trở nên xấu xí mà ngược lại còn giúp họ trở nên mạnh mẽ, dữ dằn.

+ Thể hiện lí tưởng cao đẹp, vĩ đại khi “Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh”.

+ Mang vẻ đẹp lãng mạn khi nhớ về hình bóng của người con gái – những hậu phương vững chắc đang chờ đón họ “Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”.

- So sánh với đoạn 2:

     Hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 2 hiện lên với sự vui vẻ, huyên náo trong đêm liên hoan đầy sắc màu, thanh âm, ánh sáng và tình người. Hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3 có phần gian khổ hơn, buồn bã hơn khi quay trở về với đời sống thường ngày, đó là những cuộc hành quân gian khổ, khốc liệt. Tuy nhiên, cả hai đoạn đã giúp hình ảnh của họ hiện lên một cách đầy đủ và chân thật nhất.


Câu 5 (trang 10, SGK Ngữ Văn 10, tập hai)

Đề bài: Bài thơ Tây Tiến giúp bạn hiểu thêm những gì về:

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ bài thơ.

- Chia sẻ cảm nghĩ cá nhân.

Lời giải chi tiết:

a, Bài thơ Tây Tiến giúp em hiểu thêm về hình ảnh anh bộ đội và con người Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp. Họ đã phải chịu những cơn đau bệnh hoành hành, đối mặt với nhiều khó khăn, gian lao, thử thách, những màn mưa bom bão đàn chỉ đang trực chờ mà lao đến. Tuy nhiên, những khó khăn đấy chỉ càng tô điểm cho nét đẹp anh hùng, dũng cảm, bất khuất của họ mà thôi.

b.

- Vai trò, ý nghĩa của kí ức và kỉ niệm trong đời sống tinh thần của con người: là nơi khơi nguồn cảm xúc, làm phong phú hơn cho đời sống tinh thần của con người, là động lực, điểm tựa để con người cố gắng.

- Vai trò, ý nghĩa của kí ức và kỉ niệm trong thi ca: là nguồn chất liệu phong phú, sâu sắc; giúp các thi phẩm giàu cảm xúc và tính trữ tình.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 1
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Tây Tiến" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 2

* Trước khi đọc

Câu hỏi (trang 8 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Bạn biết gì về vùng đất Tây Bắc và những người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp? Hãy chia sẻ với mọi người.

Trả lời:

Nói tới vùng đất Tây Bắc và những người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp, tôi nghĩ tới chiến dịch Điện Biên Phủ. Chiến thắng của chiến dịch Điện Biên Phủ đã giáng một đòn chí mạng vào nền móng của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ, đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi toàn thế giới.


* Đọc văn bản

Tưởng tượng: Từ láy “chơi vơi” giúp bạn cảm nhận như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?

Trả lời:

- Từ láy "chơi vơi" giúp tôi cảm nhận nỗi nhớ của nhà thơ là một nỗi nhớ thấp thỏm, nhớ mà không rõ cụ thể nhớ thứ gì.


Tưởng tượng: Đoạn thơ này giúp bạn hình dung như thế nào về hình ảnh thiên nhiên rừng núi?

Trả lời:

- Hình ảnh thiên nhiên rừng núi ở đoạn thơ này hiện lên đầy sự gai góc, hiểm trở, hoang dã.


Suy luận: Bạn cảm nhận như thế nào về hình ảnh người lính được miêu tả trong đoạn thơ? Qua đó, tác giả đã thể hiện tình cảm gì đối với người lính Tây Tiến?

Trả lời:

- Hình ảnh người lính được miêu tả trong đoạn thơ cho thấy người lính phải chịu sự gian khổ, cùng cực nhưng có một ý chí phi thường cùng tâm hồn lãng mạn.


* Sau khi đọc

Nội dung chính: 

Văn bản nói về hình ảnh người lính trong kháng chiến chống Pháp đầy hào hùng và hào hoa. Hình ảnh người lính mang đầy chất trữ tình nhưng không kém phần mạnh mẽ.


Trả lời câu hỏi:

Câu 1 (trang 9 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Xác định bố cục bài thơ và nội dung chính của từng đoạn. Từ đó, chỉ ra mạch cảm xúc của bài thơ.

Trả lời:

- * Bố cục và nội dung chính của từng đoạn:

- Đoạn 1: Từ đầu... thơm nếp xôi (14 câu đầu): Khung cảnh thiên nhiên phía Tây và những cuộc hành quân gian khổ của đoàn quân Tây Tiến.

- Đoạn 2: Tiếp... hoa đong đưa (8 câu tiếp theo): Những kỉ niệm đẹp về tình quân dân trong đêm liên hoan và cảnh sông nước thơ mộng.

- Đoạn 3: Tiếp... độc hành (8 câu tiếp theo): Chân dung người lính Tây Tiến.

- Đoạn 4: Phần còn lại: Lời thề gắn bó với Tây Tiến và miền Tây.

* Mạch cảm xúc của bài thơ: mạch hồi tưởng, từ thực tại vọng về miền hoài niệm, sau đó lại trở về với thực tại.


Câu 2 (trang 9 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Liệt kê các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả và nêu tác dụng của chúng. Xác định chủ thể trữ tình và cảm hứng chủ đạo của bài thơ.

Trả lời:

- * Những dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả:

- Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!

  Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi

- Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói

  Mai Châu mùa em thơm nếp xôi

* Chủ thể trữ tình: người lính Tây Tiến.

* Cảm hứng chủ đạo: cảm hứng lãng mạn, cảm hứng bi tráng.


Câu 3 (trang 10 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):  Phân tích bức tranh thiên nhiên và hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn 1. Chỉ ra một số nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp của đoạn thơ.

Trả lời:

- * Bức tranh thiên nhiên trong đoạn 1:

- Hùng vĩ, dữ dội, hoang dã:

+ Hiểm trở, núi trùng điệp, độ cao ngất trời: khúc khuỷu, thăm thẳm, cồn mây, súng ngửi trời, ngàn thước lên cao ngàn thước xuống.

+ Linh thiêng, huyền bí, dữ dội, hoang vu: gầm thét, oai linh.

- Thơ mộng, trữ tình: Mường Lát hoa về trong đêm hơi, Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.

* Hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn 1:

- Vượt qua gian khó, nhọc nhằn, nguy hiểm: đối mặt với mưa rừng, sương đêm, thác gầm, cọp đe dọa.

- Bi tráng, coi thường cái chết: dãi dầu không bước nữa, bỏ quên đời.

- Ngang tàng, tinh nghịch, đậm chất lính: cách diễn đạt súng ngửi trời cho thấy sự tếu táo, hồn nhiên.

- Tình cảm, lãng mạn, mơ ước cuộc sống bình yên: người lính nhớ tới hình ảnh cơm lên khói, mùi thơm của nếp xôi.

* Một số nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp của đoạn thơ:

- Sử dụng các câu thơ toàn thanh trắc hoặc thanh bằng tạo cảm giác về sự gân guốc, khúc khuỷu, hiểm trở của dãy núi hoặc cảm giác bình yên của hình ảnh ngôi nhà trong mưa (Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm; Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi). Cách sử dụng các câu thơ toàn thanh trắc hoặc thanh bằng cũng giống cách sử dụng những gam màu trong hội họa: giữa những gam màu nóng, tác giả sử dụng gam màu lạnh làm dịu cả khổ thơ.

- Sử dụng biện pháp đối:

- Đối hình ảnh trong một câu thơ: Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống.

- Đối hình ảnh trong đoạn thơ: Hình ảnh thiên nhiên dữ dội và hình ảnh sinh hoạt của người dân bình yên.

- Đối thanh điệu: Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm và Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.

- Sử dụng các từ láy có sức biểu cảm cao: chơi vơi, khúc khuỷu, thăm thẳm.

- Vần: đa dạng, kết hợp các vần lưng, vần chân liền, vần chân cách.

- Nhịp: chủ yếu là nhịp 4/3, 2/2/3.


Câu 4 (trang 10 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3. Vẻ đẹp của người lính trong đoạn này có gì khác so với đoạn 2?

Trả lời:

- * Vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3:

- Dáng vẻ: kì dị: không mọc tóc → gian khổ.

- Hình ảnh hùng tráng: mồ viễn xứ, áo bào thay chiếu, áo bào - cái chết sang trọng.

- Tâm hồn:

+ Ý chí, dũng cảm, trách nhiệm: tư thế dữ oai hùm; chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh.

+ Lãng mạn: nhớ về hình bóng người con gái (Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm).

* Hình ảnh người lính ở đoạn 2 hiện lên với sự vui vẻ của đêm liên hoan, của không gian nhộn nhịp, tưng bừng, đầy màu sắc, ánh sáng, của không gian ấm áp tình người. Trong khi đó, hình ảnh người lính ở đoạn 3 lại trở về với thường ngày: hành quân, chiến đấu, là những hình ảnh dữ dội, khốc liệt.


Câu 5 (trang 10 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Bài thơ Tây Tiến giúp bạn hiểu thêm những gì về:

Trả lời:

- Bài thơ Tây Tiến giúp tôi hiểu thêm về:

- Vai trò, ý nghĩa của kí ức và kỉ niệm trong sáng tác thơ ca: là chất liệu, cảm hứng cho các sáng tác thơ ca.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 2
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Tây Tiến" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 3

* Trước khi đọc

Câu hỏi (trang 8 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Bạn biết gì về vùng đất Tây Bắc và những người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp? Hãy chia sẻ với mọi người.

Trả lời:

- Hiểu biết của em về vùng đất Tây Bắc là : Tây Bắc là vùng đất kỳ lạ và hấp dẫn, bởi không chỉ có cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ, đời sống văn hóa các dân tộc rất đặc sắc, mà trong chiến tranh giải phóng dân tộc, con người, vùng đất này đã có nhiều đóng góp to lớn, góp phần quan trọng vào chiến thắng của đất nước, nhiều tên người, tên núi, tên sông đã đi vào thi ca, nhạc, họa như một huyền thoại. Trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ngày nay, vùng đất ấy từ nghèo khó đang có những bước chuyển mình, vươn lên cùng đất nước…Vùng đất Tây Bắc nổi tiếng với sự kiện lịch sử: chiến dịch Điện Biên Phủ


* Đọc văn bản

Tưởng tượng: Từ láy “chơi vơi” giúp bạn cảm nhận như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?

Trả lời:

- Từ láy “chơi vơi” gợi ra một nỗi lưng chừng, khắc khoải, không cụ thể rõ ràng.

Tưởng tượng: Đoạn thơ này giúp bạn hình dung như thế nào về hình ảnh thiên nhiên rừng núi?

Trả lời:

- Đoạn thơ giúp em hình dung về thiên nhiên núi rừng: hiểm trở, hoang dã nhưng cũng hết sức nên thơ và gần gũi.

Suy luận: Bạn cảm nhận như thế nào về hình ảnh người lính được miêu tả trong đoạn thơ? Qua đó, tác giả đã thể hiện tình cảm gì đối với người lính Tây Tiến?

Trả lời:

 - Hình ảnh người lính Tây Tiến hiện lên:

+ Người lính hết sức khó khăn, khổ cực vì phải chống chọi với bệnh tật, với chiến tranh: không mọc tóc, xanh màu lá dữ oai hùm.

+ Người lính dũng cảm phi thường, ý chí kiên cường: chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

+ Người lính yêu đời mộng mơ: mơ Hà Nội dáng kiều thơm,...

- Tình cảm của tác giả: sự đồng cảm, thương yêu ngưỡng mộ và nhớ ơn đối với công lao của những người lính.


* Sau khi đọc

Nội dung chính văn bản Tây Tiến: hình tượng người lính Tây Tiến trên cái nền thiên nhiên núi rừng miền Tây hùng vĩ, dữ dội và mĩ lệ. Hình tượng người lính Tây Tiến mang vẻ đẹp lãng mạn, đậm chất bi tráng.


Câu 1 (trang 9 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):

Xác định bố cục bài thơ và nội dung chính của từng đoạn. Từ đó, chỉ ra mạch cảm xúc của bài thơ.

Trả lời:

- Bố cục bài thơ:

+ Phần 1 (Khổ 1, 14 câu đầu): Hình ảnh những cuộc hành quân gian khổ giữa thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, dữ dội nhưng cũng đầy thơ mộng, trữ tình.

+ Phần 2 (khổ 2, 8 câu tiếp): Những kỉ niệm đẹp của đêm liên hoan đậm tình quân dân và vẻ đẹp thơ mộng, huyền ảo của Tây Bắc

+ Phần 3 (khổ 3, 8 câu tiếp): Hình ảnh người lính Tây Tiến với vẻ đẹp bi tráng và lãng mạn

+ Phần 4 (khổ cuối): Lời thề Tây Tiến

- Mạch cảm xúc của bài thơ: Toàn bộ bài thơ là nỗi nhớ da diết khôn nguôi của nhà thơ Quang Dũng về đồng đội, về những năm tháng chiến đấu gắn bó cùng đoàn quân Tây Tiến phát triển qua từng đoạn thơ:

→Đoạn 1: Nhớ về những chặng đường hành quân giữa khung cảnh thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, dữ dội, nên thơ.

→ Đoạn 2: Nhớ về những kỉ niệm của đêm liên hoan văn nghệ thắm tình quân dân và hình ảnh huyền ảo, thơ mộng của thiên nhiên.

→ Đoạn 3: Nỗi nhớ về những kí ức về người lính Tây Tiến với vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa, bi tráng. Kết thúc bài thơ, nỗi nhớ kết lại sâu lắng ở lời thề mãi mãi gắn bó với những ngày tháng đã qua.


Câu 2 (trang 9 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Liệt kê các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả và nêu tác dụng của chúng. Xác định chủ thể trữ tình và cảm hứng chủ đạo của bài thơ.

Trả lời:

- Các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả:

Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.

Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói.

Mai Châu mùa em thơm nếp xôi.

- Tác dụng: Thể hiện trực tiếp tình cảm nhớ nhung da diết của tác giả, khẳng định cảm xúc bao trùm bài thơ là nỗi nhớ về binh đoàn Tây Tiến, tác động trực tiếp đến tình cảm của người đọc.

- Chủ thể trữ tình: là nhà thơ Quang Dũng, tuy nhiên, đây là kiểu chủ thể trữ tình ẩn

- Cảm hứng chủ đạo: Ngợi ca vẻ đẹp bi tráng, lãng mạn của người lính trong đoàn quân Tây Tiến.


Câu 3 (trang 10 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Phân tích bức tranh thiên nhiên và hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn 1. Chỉ ra một số nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp của đoạn thơ.

Trả lời:

- Hình ảnh thiên nhiên: Thiên nhiên hùng vĩ, dữ dội, khắc nghiệt nhưng mĩ lệ, trữ tình, huyền ảo (sương lấp, hoa về, đêm hơi, dốc, cồn mây, mưa xa khơi, thác gầm thét, cọp trêu người, dốc lên khúc khuỷu, heo hút cồn mây,...)

- Hình ảnh con người: hiện lên qua hoài niệm, vừa đậm chất hiện thực vừa mang vẻ đẹp lãng mạn, bi tráng “đoàn quân mỏi, Anh bạn dãi dầu không bước nữa! Gục lên sóng mũ bỏ quên đời”; tâm hồn mang vẻ đẹp lãng mạn, đậm khí phách hào hùng (Hoa về trong đêm hơi, Heo hút cồn mây súng ngửi trời , mùa em)…


- Nét đặc sắc trong việc sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần nhịp:

+ Hệ thống từ ngữ giàu chất tạo hình (khúc khuỷu, thăm thẳm, heo hút)

+ Cách sử dụng từ ngữ độc đáo (dùng từ thăm thẳm vốn chỉ độ sâu để tả độ cao, cặp từ trái nghĩa lên – xuống)

+ Một số biện pháp tu từ (điệp từ dốc, điệp ngữ ngàn thước, đảo ngữ heo hút, phép nhân hoá thác gầm thét, cọp trêu người,...)

+ Cách phối hợp thanh điệu độc đáo (có những câu thơ sử dụng nhiều thanh trắc kết hợp với những câu thơ toàn thanh bằng qua cách gieo vần: có những dòng thơ nhiều thanh trắc phối hợp với dòng thơ toàn thanh bằng,...).


Câu 4 (trang 10 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3. Vẻ đẹp của người lính trong đoạn này có gì khác so với đoạn 2?

Trả lời:

- Vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3: được khắc hoạ qua những phương diện như: vẻ bề ngoài, tâm hồn, lí tưởng sống: “không mọc tóc”

“quân xanh màu lá”, “Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh”… Đó là bức chân dung người lính với vẻ đẹp lãng mạn và bi tráng.

- Điểm khác biệt giữa vẻ đẹp của người lính trong đoạn 3 so với đoạn 2:

Đoạn 2

Đoạn 3

Người lính hiện lên với tâm hồn lãng mạn, hào hoa, lạc quan, yêu đời

Bên cạnh những nét đẹp ấy, hình ảnh người lính còn được khắc hoạ với vẻ đẹp bị tráng.


Câu 5 (trang 10 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Bài thơ Tây Tiến giúp bạn hiểu thêm những gì về:

Trả lời:

Bài thơ Tây Tiến giúp em hiểu thêm về cuộc sống chiến đấu gian khổ, đầy hi sinh, mất mát của họ, hiểu thêm về tâm hồn, lớc mơ, lí tưởng của họ trong cuộc kháng chiến, lí giải được phần nào sức mạnh tinh thần của con người Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược,...

b.

- Những kí ức và kỉ niệm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là một vùng kí ức sâu đậm, đẹp đẽ, thiêng liêng của hồn thơ Quang Dũng nói riêng và con người nói chung. Từ đó có thể nhận thấy kí ức là động lực, là điểm tựa cho hiện tại, là cảm xúc trong sáng tác thơ ca.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 3
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Tây Tiến" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 4

I. Tác giả văn bản Tây Tiến

- Quang Dũng (1921 – 1988)

- Quê quán: Hà nội

- Phong cách nghệ thuật: giọng thơ linh hoạt, có nét gân guốc những lại rất mềm mại, nên thơ; tâm hồn phóng khoáng, lãng lạn, tài hoa, …

- Tác phẩm chính: Mây đầu ô, Nhớ Tây Tiến


II. Tìm hiểu tác phẩm Tây Tiến

Thể loại: thơ tự do

Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác:

- Bài thơ in trong tập “Tập Mây đầu ô”. Được sáng tác khi tác giả chuyển sang đơn vị khác.

Phương thức biểu đạt: biểu cảm

Bố cục: 3 phần

- Khổ 1: Cảnh thiên nhiên Tây Tiến

- Khổ 3,4: Cảnh sông nước Châu Mộc

- Khổ 5,6: Hình ảnh người lính

Giá trị nội dung:

- Vẻ đẹp thiên nhiên Tây Bắc

- Vẻ đẹp người lính Tây Tiến

- Nỗi nhớ trong lòng tác giả

Giá trị nghệ thuật:

- Nghệ thuật trùng điệp, phối thanh trong thơ tự do

- Sử dụng biện pháp tu từ


III. Tìm hiểu chi tiết tác phẩm Tây Tiến

Bức tranh thiên nhiên Tây Tiến

- Hai câu thơ đầu: nỗi nhớ thốt lên thành lời "Tây Tiến ơi" là tiếng gọi thân thương, "nhớ chơi vơi"là nỗi nhớ thường trực, bao trùm không gian.
- Bức tranh thiên nhiên Tây Bắc hoang sơ và dữ dội:
+ Địa danh Sài Khao, Mường Lát gợi sự hẻo lánh, xa xôi;
+ Các từ láy giàu tính tạo hình: "khúc khuỷu", "thăm thẳm", "heo hút", điệp từ "dốc", nghệ thuật điệp "Dốc lên ... dốc lên" gợi địa hình hiểm trở, quanh co, gập ghềnh.
+ Hình ảnh "súng ngửi trời" thể hiện tầm cao của núi non mà người lính phải vượt qua nhưng cũng có cái hóm hỉnh của người lính trong đó.
+ Nhịp thơ bẻ đôi "Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống" gợi tả sự nguy hiểm tột cùng.
+ Hình ảnh nhân hóa: "cọp trêu người", "thác gầm thét" gợi sự hoang sơ, man dại; thời gian: "chiều chiều", "đêm đêm" những người lính phải thường xuyên đối mặt với điều hiểm nguy chốn rừng thiêng nước độc.
+ Sử dụng phần lớn các thanh trắc nhằm nhấn mạnh sự trắc trở, ghập ghềnh của địa hình.
- Khung cảnh thiên nhiên cũng có lúc êm dịu, mang đậm hương vị cuộc sống: "nhà ai Pha Luông ...", "cơm lên khói", "Mai Châu mùa em ...", thanh bằng tạo cảm giác nhẹ nhàng, yên bình.
- Hình ảnh bi hùng về người lính Tây Tiến "dãi dầu không bước nữa", "gục lên súng mũ bỏ quên đời": có thể hiểu hai câu thơ đơn thuần miêu tả khoảnh khắc nghỉ ngơi của người lính sau cuộc hành quân dài, cũng có thể hiểu đó là sự nghỉ ngơi vĩnh viễn.
- Nhận xét: Thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ nhưng đầy rẫy những hiểm nguy, đó chính là những thử thách đối với những người lính Tây Tiến trên chặng đường hành quân.


Kỉ niệm đẹp về tình quân dân, vẻ đẹp của thiên nhiên Tây Bắc

- Kỉ niệm đêm liên hoan thắm tình quân dân:
+ Không khí đêm liên hoan tưng bừng với mà sắc rực rỡ, lộng lẫy: "bừng lên", "hội đuốc hoa", "khèn lên man điệu"; con người duyên dáng: "xiêm áo", "nàng e ấp".
+ Tâm hồn người lính bay bổng, say mê trong không khí ấm áp tình người: "Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ".
- Khung cảnh sông nước, con người vùng Tây Bắc:
+ Đẹp huyền ảo, hoang dại, thiêng liêng: "Chiều sương", "hồn lau nẻo bến bờ"
+ Con người lao động bình dị, mộc mạc: "dáng người trên độc mộc", cảnh vật duyên dáng, đầy sức sống: "trôi dòng nước lũ hoa đong đưa"
- Nhận xét: nhờ bút pháp lãng mạn, Quang Dũng đã vẽ nên bức tranh thiên nhiên thơ mộng, cuộc sống sinh hoạt đầm ấm và hình ảnh con người duyên dáng của vùng Tây Bắc.


Hình tượng người lính Tây Tiến

- Chân dung người lính được miêu tả chân thực: "đoàn binh không mọc tóc", " xanh màu lá", họ sống và chiến đấu trong điều kiện khắc nghiệt, thiếu thốn, gian khổ nhưng vẫn mạnh mẽ "dữ oai hùm".
- Họ là những con người có tâm hồn lãng mạn, trái tim yêu thương "Mắt trừng gửi mộng"/ "Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm", lấy hình bóng người thương nơi quê nhà làm động lực chiến đấu.
- Vẻ đẹp bi tráng thể hiện qua sự hi sinh anh dũng của họ:
+ Sẵn sàng công hiến tuổi trẻ của mình cho đất nước "rải rác biên cương mồ viễn xứ", "chẳng tiếc đời xanh", "anh về đất", ra đi thanh thản, nhẹ nhàng.
+ Cái chết đã được lí tưởng hóa như hình ảnh những tráng sĩ xưa: "áo bào", "khúc độc hành"; thiên nhiên cũng đau đớn thay cho nỗi đau họ phải chịu.
- Nhận xét: Dù trong hoàn cảnh khó khăn những người lính Tây Tiến vẫn có những nét lãng mạn, hào hoa. Họ mang vẻ đẹp kiêu hùng, sẵn sàng hi sinh cho tổ quốc.

=>Lời hẹn ước, gửi gắm tình cảm của tác giả

- Câu thơ nhắc nhớ lại ý nguyện, quyết tâm ra đi một thời của đoàn quân Tây Tiến: "người đi không hẹn ước", còn là sự tiếc thương những đồng đội đã hi sinh "thăm thẳm một chia phôi".
- Niềm thương, nỗi nhớ, tình cảm gắn bó của tác giả luôn gửi lại nơi đoàn quân Tây Tiến: và vùng rừng núi Tây Bắc "Ai lên Tây Tiến ... / Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi"


* Trước khi đọc

Câu hỏi (trang 8 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):

Bạn biết gì về vùng đất Tây Bắc và những người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp? Hãy chia sẻ với mọi người.

Trả lời:

- Một số hiểu biết cá nhân về vùng đất Tây Bắc và những người lính trong kháng chiến trống pháp.

+ Tây Bắc là một vùng nhiều núi đồi, rừng thiêng nước độc, địa hình hiểm trở, dân cư chủ yếu thuộc người các dân tộc ít người, sống thưa thớt, tách biệt, khí hậu khắc nghiệt.

+ Người lính trong kháng chiến chống Pháp đại đa số là học sinh, sinh viên gác lại việc học để gánh trên vai trọng tránh xứ mệnh của đất nước bỏ tham gia kháng chiến giữ gìn độc lập tự do đất nước.


* Đọc văn bản

Tưởng tượng: Từ láy “chơi vơi” giúp bạn cảm nhận như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?

Trả lời:

- Từ láy “chơi vơi” gợi ta không gian vô định, giữa không chung, được tác giả dùng miêu tả nỗi nhớ gợi cảm nhận về nỗi nhớ vô định, trải dài, không có giới hạn, nỗi nhớ đến tột cùng về một nơi mà tác giả Quang Dũng từng gắn bó sâu đậm nay đã rời xa.


2.Tưởng tượng: Đoạn thơ này giúp bạn hình dung như thế nào về hình ảnh thiên nhiên rừng núi?

Trả lời:

- Hình ảnh thiên nhiên rừng núi được gợi lên qua các từ ngữ “khúc khuỷu, thăm thẳm, thác gầm thét, cọp trêu người, Mai Châu thơm nếp xôi”.

=> Thiên nhiên, núi rừng hoang dã, hiểm trở nhưng cũng đầy thơ mộng, phần nào khắc họa chặng đường hành quân đầy hiểm nguy và ý chí kiên định, dũng cảm của người lính Tây Tiến


3.Suy luận: Bạn cảm nhận như thế nào về hình ảnh người lính được miêu tả trong đoạn thơ? Qua đó, tác giả đã thể hiện tình cảm gì đối với người lính Tây Tiến?

Trả lời:

- Hình ảnh người lính Tây Tiến hiện lên qua hình ảnh: không mọc tóc, xanh màu lá dữ oai hùm, mơ Hà Nội dáng kiều thơm,...

=> Qua đó, hình ảnh người lính Tây Tiến hiện lên với vẻ đẹp hiên ngang, khí phách, đã phải trải qua rất nhiều khó khăn, gian nan, thử thách, phải chịu những căn bệnh nguy hiểm và có những người đã hi sinh “rải tác biên cương mồ viễn xứ”. Tuy nhiên, không vì đó mà họ nhụt chí, trái tim vẫn hết thảy kiên cường cùng sự đồng lòng, quyết tâm và tình yêu nước sâu sắc. Qua đó, tác giả muốn thể hiện thái độ trân trọng, biết ơn, nỗi niềm thương cảm, ngưỡng mộ và nhớ ơn đối với công lao của những người lính.


* Sau khi đọc

Nội dung chính Tây Tiến: Văn bản thơ Tây Tiến là bức tranh thiên nhiên Tây Tiến hùng vĩ hoang sơ, hiểm trở bên cạnh hình ảnh người lính Tây Tiến kiên cường, anh dũng mang vẻ đẹp hào hùng, hào hoa và bi tráng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc.


Câu 1 (trang 9 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):

Xác định bố cục bài thơ và nội dung chính của từng đoạn. Từ đó, chỉ ra mạch cảm xúc của bài thơ.

Trả lời:

- Bố cục bài thơ:

+ Phần 1 (Khổ 1, 14 câu đầu): Khung cảnh thiên nhiên Tây Bắc và cuộc hành quân gian khổ của đoàn quân Tây Tiến.

+ Phần 2 (khổ 2, 8 câu tiếp): Tình quân dân cá nước thơm thảo trong đêm liên hoan và cảnh sông nước mơ mộng.

+ Phần 3 (khổ 3, 8 câu tiếp): Chân dung người lính Tây Tiến.

+ Phần 4 (khổ cuối): Lời thề và lời hẹn ước của người Tây Tiến.

- Mạch cảm xúc của bài thơ: là dòng thời gian.

+ Hồi tưởng, hoài niệm về quá khứ Ò Trở về thực tại.


Câu 2 (trang 9 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):

Liệt kê các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả và nêu tác dụng của chúng. Xác định chủ thể trữ tình và cảm hứng chủ đạo của bài thơ.

Trả lời:

- Các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả:

Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.

Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói.

Mai Châu mùa em thơm nếp xôi.

=> Tác dụng: nhấn mạnh và làm nổi bật “nỗi nhớ” xuyên suốt qua thiên nhiên rừng núi, qua những bữa cơm khói chiều và nhớ về “Mai Châu mùa lúa chín, nếp thơm”.

- Chủ thể trữ tình: người lính Tây Tiến – nhà thơ Quang Dũng (đại đội trưởng binh đoàn Tây Tiến)

- Cảm hứng chủ đạo: cảm hứng lãng mạn, hào hùng, hào hoa và bi tráng.


Câu 3 (trang 9 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):

 Phân tích bức tranh thiên nhiên và hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn 1. Chỉ ra một số nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp của đoạn thơ.

Trả lời:

* Bức tranh thiên nhiên trong đoạn 1 khắc họa vẻ đẹp hùng vĩ, dữ dội của thiên nhiên núi rừng Tây Bắc :

+ “Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi”: Sương phủ kín đường đi, lối bước, phủ kín người lính bé nhỏ khiến chặng đường hành quân trở nên mờ ảo, khó khăn, hiểm nguy. + “Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm/ Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống”: Miêu tả địa hình khúc khuỷu, thăm thẳm như sự gập gãy của con đường dốc nối dốc, từ láy “thăm thẳm” gợi đích đến xa ngái ngàn trùng, không định hình khiến bước chân thêm phần mệt mỏi.

+ Heo hút cồn mây súng ngửi trời :gợi liên tưởng về tư thế hành quân của người lính. Súng trên vai, bước chân đều, đồng thời cũng hé mở cung đường, đích đến cao chót vót “súng chạm tới trời xanh”.

+ “Chiều chiều oai linh thác gầm thét – Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người”: Không gian núi rừng hoang sơ, bí hiểm, sự kì vĩ của thiên nhiên nơi núi rừng miền Tây qua tiếng cọp, tiếng thác gầm thét như khẳng định sự ngự trị và sức mạnh tâm linh mà bất cứ ai cũng phải nể sợ “rừng thiêng nước độc”

*Hình ảnh đoàn quân Tây Tiến: anh dũng, kiên cường, ánh lên sức mạnh qua những chặng đường hành quân gian khổ.

+ “Anh bạn dãi dầu không bước nữa/ Gục lên súng mũ bỏ quên đời”: Người chiến sĩ gạt đi sự khó khăn của không gian, địa hình hiểm trở để ánh lên vẻ đẹp kiên cường. “Gục lên súng mũ” có thể là giấc ngủ gật vội vã gạt bỏ hiện thực khắc nghiệt của chiến tranh, cũng có thể là sự kết thúc cuộc đời của người lính, sự hi sinh được nói giảm nói tránh nhằm giảm bớt đau thương, mất mát.

- Vẻ đẹp lãng mạn, nên thơ của thiên nhiên núi rừng Tây Bắc:

+ “Mường Lát hoa về trong đêm hơi”: Hoa rừng tỏa hương, vương vấn trong đêm sương.

+) “Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi”: Thung lũng mờ mịt, nhạt nhòa trong mưa.

* Nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp của đoạn thơ:

- Một số câu thơ dùng toàn tranh trắc hoặc thanh bằng, tạo cảm giác khúc khuỷu, hiểm trở và cảm giác yên bính.

- Sử dụng các từ láy giàu hình ảnh: chơi vơi, khúc khuỷu, thăm thẳm.

- Vần: đa dạng, kết hợp giữa các vần lưng, vần chân, vần cách.

- Nhịp: chủ yếu là nhịp 4/3 hoặc 2/2/3.


Câu 4 (trang 9 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):

Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3. Vẻ đẹp của người lính trong đoạn này có gì khác so với đoạn 2?

Trả lời:

- Vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3:

+ Điệp từ “Tây Tiến” được nhắc lại như nhấn mạnh điểm đến của nỗi nhớ, kết hợp với từ Hán Việt “đoàn binh” và cụm từ phủ định “không mọc tóc” gợi liên tưởng về sự oai phong, lẫm liệt nhưng có phần bi thương. Bởi hiện thực, “không mọc tóc” là vì những căn bệnh sốt rét rừng hoành hành đã khiến các anh trở thành đoàn binh “vệ trọc” anh dũng. Hình ảnh “quân xanh màu lá” đã tái hiện một cách chân thực và sống động thực trạng quân đội ta những năm đầu của cuộc kháng chiến đầy gian khổ, khốc liệt khiến người lính nhiễm bệnh, xanh xao, gầy guộc cũng có thể chỉ những thủ thuật ẩn thân bằng lá cây để tiện tấn công phòng thủ và di chuyển.

+ Họ mang trong mình khí thế chủ động khi “không mọc tóc”, “dữ oai hùm”. Những hình ảnh tưởng chừng kì dị ấy không khiến họ trở nên xấu xí mà ngược lại còn giúp họ trở nên mạnh mẽ, dữ dằn và oai nghiêm.

+ “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới”/ “Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm” là tâm hồn lãng mạn của người lính khi nhớ về gia đình, người thân và cả những “em yêu” nơi thủ đô hay những mối tình chớm nở chưa trọn vẹn.

+ Lí tưởng chiến đấu cao đẹp “Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh” như Thanh Thảo đã viết: “Những tuổi 20 ai mà chẳng tiếc/ Nhưng ai cũng tiếc tuổi hai mươi thì còn chi Tổ Quốc”.

- So sánh với đoạn 2:

+ Người lính trong đoạn 2 được sống đúng với lứa tuổi, tâm hồn và khát vọng đời thường. Nhưng sang đến đoạn 3, người lính có phần gian khổ hơn, buồn bã hơn khi quay trở về với đời sống thực tại, đó là những cuộc hành quân gian khổ, khốc liệt. Tuy nhiên, cả hai đoạn đã giúp hình ảnh của họ hiện lên một cách đầy đủ và chân thật nhất.


Câu 5 (trang 9 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2):

Bài thơ Tây Tiến giúp bạn hiểu thêm những gì về:

Trả lời:

Bài thơ Tây Tiến giúp em hiểu thêm về cuộc sống sinh hoạt và sự gian khổ trong quá trình hành quân cùng sự khốc liệt của chiến tranh mà người lính trong kháng chiến chống Pháp đã phải chịu. Từ những cơn đau bệnh hoành hành, chặng đường hành quân đầy hiểm trở và đối mặt với nhiều khó khăn, gian lao, thử thách, những màn mưa bom bão đạn chỉ đang trực chờ mà lao đến. Qua đó, làm nổi bật phẩm chất cho nét đẹp anh hùng, dũng cảm, bất khuất của người chiến sĩ bộ đội cụ hồ.

b.

Vai trò, ý nghĩa của kí ức và kỉ niệm trong đời sống tinh thần của con người: là điểm tựa của nỗi nhớ, là nơi cảm xúc dâng trào và là góc nhỏ kí ức để cả đời hoài niệm, nhớ thương, nuôi dưỡng tâm hồn trào dâng của bất cứ con người nào.

- Vai trò, ý nghĩa của kí ức và kỉ niệm trong thi ca: là nguồn chất liệu phong phú, sâu sắc; giúp các thi phẩm giàu cảm xúc và tính trữ tình.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 4
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Tây Tiến" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 5

* Trước khi đọc:

Câu hỏi (trang 8 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Chân trời sáng tạo):

Bạn biết gì về vùng đất Tây Bắc và những người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp? Hãy chia sẻ với mọi người.

Trả lời:

- Theo những gì em đã tìm hiểu qua sách báo, internet

+ Vùng đất Tây Bắc là nơi vùng núi cao hiểm trở, nguy hiểm, khắc nghiệt về tự nhiên.

+ Những người lính trong kháng chiến chống Pháp là những người đầy nhiệt huyết, dũng cảm, lạc quan, yêu đời.


* Đọc văn bản:

Tưởng tượng: Từ láy “chơi vơi” giúp bạn cảm nhận như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?

Trả lời:

- Từ láy “chơi vơi” gợi ra nỗi nhớ miên man, rộng lớn, vô định.


2.Tưởng tượng: Đoạn thơ này giúp bạn hình dung như thế nào về hình ảnh thiên nhiên rừng núi?

Trả lời:

- Hình ảnh thiên nhiên rừng núi được gợi lên qua các từ ngữ “khúc khuỷu, thăm thẳm, thác gầm thét, cọp trêu người, Mai Châu thơm nếp xôi”.

=> Hình ảnh thiên nhiên rừng núi nguy hiểm, hoang sơ, hiểm trở, đe dọa đến tính mạng của những người lính.


3.Suy luận: Bạn cảm nhận như thế nào về hình ảnh người lính được miêu tả trong đoạn thơ? Qua đó, tác giả đã thể hiện tình cảm gì đối với người lính Tây Tiến?

Trả lời:

- Hình ảnh người lính Tây Tiến hiện lên qua hình ảnh: không mọc tóc, xanh màu lá dữ oai hùm, mơ Hà Nội dáng kiều thơm,...

=> Qua đó, hình ảnh người lính hiện lên vừa oai hùng, mãnh mẽ nhưng cũng rất lạc quan, yêu đời, vui vẻ.


* Sau khi đọc:

Nội dung chính: Bài thơ Tây Tiến (Quang Dũng) đã nói lên nỗi nhớ và niềm tự hào về đồng đội thân yêu, những chiến sĩ hào hoa, dũng cảm, giàu lòng yêu nước trong đoàn binh Tây Tiến đã chiến đấu và hi sinh vì Tổ quốc.


Trả lời câu hỏi:

Câu 1 (trang 9 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Chân trời sáng tạo):

Xác định bố cục bài thơ và nội dung chính của từng đoạn. Từ đó, chỉ ra mạch cảm xúc của bài thơ.

Trả lời:

- Bố cục bài thơ:

+ Phần 1 (Khổ 1, 14 câu đầu): Hình ảnh những cuộc hành quân gian khổ giữa thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, dữ dội nhưng cũng đầy thơ mộng trữ tình.

+ Phần 2 (khổ 2, 8 câu tiếp): Những kỉ niệm đẹp của đêm liên hoan

+ Phần 3 (khổ 3, 8 câu tiếp): Hình ảnh người lính Tây Tiến với vẻ đẹp bi tráng và lãng mạn.

+ Phần 4 (khổ cuối): Lời thế Tây Tiến.

- Mạch cảm xúc của bài thơ: Toàn bộ bài thơ là nỗi nhớ da diết khôn nguôi.


Câu 2 (trang 9 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Chân trời sáng tạo):

Liệt kê các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả và nêu tác dụng của chúng. Xác định chủ thể trữ tình và cảm hứng chủ đạo của bài thơ.

Trả lời:

- Các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả:

+ Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!

+ Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.

+ Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói.

- Tác dụng: Thể hiện trực tiếp tình cảm nhớ nhung da diết của tác giả, khẳng định cảm xúc bao trùm bài thơ là nỗi nhớ về binh đoàn Tây Tiến, tác động trực tiếp đến tình cảm của người đọc

- Chủ thể trữ tình của bài thơ là nhà thơ Quang Dũng, tuy nhiên, đây là kiểu chủ thể trữ tình ẩn (không phải kiểu chủ thể có nhân xưng, cũng không phải chủ thể nhập vai)

- Cảm hứng chủ đạo: Ngợi ca vẻ đẹp bi tráng, lãng mạn của người lính trong đoàn quân Tây Tiến.


Câu 3 (trang 9 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Chân trời sáng tạo):Phân tích bức tranh thiên nhiên và hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn 1. Chỉ ra một số nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp của đoạn thơ.

Trả lời:

* Bức tranh thiên nhiên trong đoạn 1:

- Hùng vĩ, dữ dội, hoang dã:

+ Hiểm trở, núi trùng điệp, độ cao ngất trời: khúc khuỷu, thăm thẳm, cồn mây, súng ngửi trời, ngàn thước lên cao ngàn thước xuống.

+ Linh thiêng, huyền bí, dữ dội, hoang vu: gầm thét, oai linh.

- Thơ mộng, trữ tình: Mường Lát hoa về trong đêm hơi, Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.

* Hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn 1:

- Vượt qua gian khó, nhọc nhằn, nguy hiểm: đối mặt với mưa rừng, sương đêm, thác gầm, cọp đe dọa.

- Bi tráng, coi thường cái chết: dãi dầu không bước nữa, bỏ quên đời.

- Ngang tàng, tinh nghịch, đậm chất lính: cách diễn đạt súng ngửi trời cho thấy sự tếu táo, hồn nhiên.

- Tình cảm, lãng mạn, mơ ước cuộc sống bình yên: người lính nhớ tới hình ảnh cơm lên khói, mùi thơm của nếp xôi.

* Một số nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp của đoạn thơ:

- Sử dụng các câu thơ toàn thanh trắc hoặc thanh bằng tạo cảm giác về sự gân guốc, khúc khuỷu, hiểm trở của dãy núi hoặc cảm giác bình yên của hình ảnh ngôi nhà trong mưa (Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm; Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi). Cách sử dụng các câu thơ toàn thanh trắc hoặc thanh bằng cũng giống cách sử dụng những gam màu trong hội họa: giữa những gam màu nóng, tác giả sử dụng gam màu lạnh làm dịu cả khổ thơ.

- Sử dụng biện pháp đối:

- Đối hình ảnh trong một câu thơ: Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống.

- Đối hình ảnh trong đoạn thơ: Hình ảnh thiên nhiên dữ dội và hình ảnh sinh hoạt của người dân bình yên.

- Đối thanh điệu: Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm và Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.

* Sử dụng các từ láy có sức biểu cảm cao: chơi vơi, khúc khuỷu, thăm thẳm.

- Vần: đa dạng, kết hợp các vần lưng, vần chân liền, vần chân cách.

- Nhịp: chủ yếu là nhịp 4/3, 2/2/3.


Câu 4 (trang 9 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Chân trời sáng tạo):

Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3. Vẻ đẹp của người lính trong đoạn này có gì khác so với đoạn 2?

Trả lời:

- Vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3:

+ Hai nét vẽ “không mọc tóc” và “quân xanh màu lá” đã tái hiện một cách chân thực và sống động thực trạng quân đội ta những năm đầu của cuộc kháng chiến đầy gian khổ, khốc liệt khiến người lính nhiễm bệnh, xanh xao, gầy guộc. Như bệnh sốt rét rừng, khiến người lính rụng tóc hay bệnh ghẻ do thiếu nước sạch hoặc côn trùng cắn, một số khác lựa chọn cách cạo trọc đầu để thuận tiện cho kháng chiến, hạn chế di chuyển và thời gian làm vệ sinh cá nhân.

+ Họ mang trong mình khí thế chủ động khi “không mọc tóc”, “dữ oai hùm”. Những hình ảnh tưởng chừng kì dị ấy không khiến họ trở nên xấu xí mà ngược lại còn giúp họ trở nên mạnh mẽ, dữ dằn.

+ Thể hiện lí tưởng cao đẹp, vĩ đại khi “Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh” như Thanh Thảo đã viết: “Những tuổi 20 ai mà chẳng tiếc/ Nhưng ai cũng tiếc tuổi hai mươi thì còn chi Tổ Quốc”.

+ Mang vẻ đẹp lãng mạn khi nhớ về hình bóng của người con gái – những hậu phương vững chắc đang chờ đón họ “Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”.

- So sánh với đoạn 2:

+ Trong đoạn 2, người lính hiện lên với sự vui vẻ, huyên náo trong đêm liên hoan đầy sắc màu, thanh âm, ánh sáng và tình người. Người lính trong đoạn 2 được sống đúng với lứa tuổi, tâm hồn và khát vọng đời thường. Nhưng sang đến đoạn 3, người lính có phần gian khổ hơn, buồn bã hơn khi quay trở về với đời sống thực tại, đó là những cuộc hành quân gian khổ, khốc liệt. Tuy nhiên, cả hai đoạn đã giúp hình ảnh của họ hiện lên một cách đầy đủ và chân thật nhất.


Câu 5 (trang 9 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 2 – Chân trời sáng tạo):

Bài thơ Tây Tiến giúp bạn hiểu thêm những gì về:

Trả lời:

    1. Bài thơ Tây Tiếngiúp em hiểu thêm về cuộc sống chiến đấu gian khổ, đầy hi sinh, mất mát của họ, hiểu thêm về tâm hồn, ước mơ, lí tưởng của họ trong cuộc kháng chiến, lí giải được phần nào sức mạnh tinh thần của con người Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược,...
    2. Những kỉ niệm ấy có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là một vùng kí ức sâu đậm, đẹp đẽ, thiêng liêng của hồn thơ Quang Dũng
Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 5
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Tây Tiến" (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 6

I. Tác giả

Tiểu sử - Cuộc đời

- Quang Dũng (1921 - 1988)

- Tên khai sinh là Bùi Đình Diệm.

- Quê quán: làng Phượng Trì, huyện Đan Phượng, Hà Tây (nay thuộc Hà Nội).

- Là thế hệ thơ tài năng, trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp.

- Ông là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh, soạn nhạc.


Sự nghiệp sáng tác

Phong cách sáng tác

- Một nhà thơ mang hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa.

Tác phẩm chính

- Mây đầu ô (thơ, 1986)

- Thơ văn Quang Dũng (tuyển thơ văn, 1988)


II. Tác phẩm Tây Tiến

Thể loại: Thể thơ 7 chữ


Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác:

- Quang Dũng viết bài thơ này khi ông đã chuyển sang đơn vị khác và nhớ về đơn vị cũ Tây Tiến của mình.

- Bài thơ được in trong tập thơ Mây đầu ô (1986).


Phương thức biểu đạt: Biểu cảm + Tự sự


Tóm tắt tác phẩm Tây Tiến

Bài thơ Tây Tiến (Quang Dũng) đã nói lên nỗi nhớ và niềm tự hào về đồng đội thân yêu, những chiến sĩ hào hoa, dũng cảm, giàu lòng yêu nước trong đoàn binh Tây Tiến đã chiến đấu và hi sinh vì Tổ quốc. 


Bố cục tác phẩm Tây Tiến

4 phần

- Khổ 1: Những chặng đường hành quân gian khổ của binh đoàn Tây Tiến giữa khung cảnh thiên nhiên miền Tây hùng vĩ, dữ dội.

- Khổ 2: Kỉ niệm về tình quân dân và bức tranh thiên nhiên trữ tình, thơ mộng.

- Khổ 3: Chân dung người lính Tây Tiến.

- Khổ 4: Lời thề gắn bó với binh đoàn Tây Tiến.


Giá trị nội dung tác phẩm Tây Tiến

- Tái hiện lại một thời kì kháng chiến anh hùng. Hình ảnh người lính Tây Tiến bi tráng, lãng mạn trên nền thiên nhiên miền Tây vừa dữ dội, hiểm nguy, vừa thơ mộng, trữ tình.


Giá trị nghệ thuật tác phẩm Tây Tiến

- Sự kết hợp hài hòa giữa bút pháp lãng mạn và hiện thực, cách sử dụng ngôn từ , hình ảnh thơ độc đáo


III. Tìm hiểu chi tiết tác phẩm Tây Tiến

Khái quát về bài thơ

- Tây Tiến: tên của một đơn vị quân đội được thành lập năm 1947, có nhiệm vụ kết hợp với bộ đội Lào để bảo vệ biên giới Việt – Lào, làm hao mòn lực lực giặc Pháp.

- Xuất thân lính Tây Tiến: phần đông là người Hà Nội, trong đó có nhiều học sinh, sinh viên.

- Cảm hứng sáng tác: Quang Dũng viết bài thơ để bày tỏ nỗi nhớ với đoàn quân Tây Tiến sau khi chuyển sang công tác ở đơn vị khác.


Đường hành quân của đoàn quân Tây Tiến giữa thiên nhiên Tây Bắc

- Hai câu thơ đầu: nỗi nhớ thốt lên thành lời “Tây Tiến ơi” là tiếng gọi thân thương, “nhớ chơi vơi” là nỗi nhớ thường trực, bao trùm không gian.

- Bức tranh thiên nhiên Tây Bắc hoang sơ và dữ dội:

+ Địa danh Sài Khao, Mường Lát gợi sự hẻo lánh, xa xôi.

+ Các từ láy giàu tính tạo hình: “khúc khuỷu”, “thăm thẳm”, “heo hút”, điệp từ “dốc” kết hợp với nghệ thuật điệp “Dốc lên ... dốc lên” gợi địa hình hiểm trở, quanh co, gập ghềnh.

+ Hình ảnh “súng ngửi trời” thể hiện tầm cao của núi non mà người lính phải vượt qua nhưng cũng có cái hóm hỉnh của người lính trong đó.

+ Nhịp thơ bẻ đôi “Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống” gợi tả sự nguy hiểm tột cùng.

+ Hình ảnh nhân hóa: “cọp trêu người”, “thác gầm thét” gợi sự hoang sơ, man dại; thời gian: “chiều chiều”, “đêm đêm” những người lính phải thường xuyên đối mặt với điều hiểm nguy chốn rừng thiêng nước độc.

+ Sử dụng phần lớn các thanh trắc nhằm nhấn mạnh sự trắc trở, gập ghềnh của địa hình.

- Khung cảnh thiên nhiên cũng có lúc êm dịu, mang đậm hương vị cuộc sống: “nhà ai Pha Luông ...”, “cơm lên khói”, “Mai Châu mùa em ...”, thanh bằng tạo cảm giác nhẹ nhàng, yên bình.

- Hình ảnh bi hùng về người lính Tây Tiến “dãi dầu không bước nữa”, “gục lên súng mũ bỏ quên đời”: có thể hiểu hai câu thơ đơn thuần miêu tả khoảnh khắc nghỉ ngơi của người lính sau cuộc hành quân dài, cũng có thể hiểu đó là sự nghỉ ngơi vĩnh viễn.

- Nhận xét: Thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ nhưng đầy rẫy những hiểm nguy, đó chính là những thử thách đối với những người lính Tây Tiến trên chặng đường hành quân.


Kỉ niệm đẹp về tình quân dân, vẻ đẹp của thiên nhiên Tây Bắc

- Kỉ niệm đêm liên hoan thắm tình quân dân:

+ Không khí đêm liên hoan tưng bừng với màu sắc rực rỡ, lộng lẫy: “bừng lên”, “hội đuốc hoa”, “khèn lên man điệu”; con người duyên dáng: “xiêm áo”, “nàng e ấp”.

+ Tâm hồn người lính bay bổng, say mê trong không khí ấm áp tình người: “Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ”.

- Khung cảnh sông nước, con người vùng Tây Bắc:

+ Đẹp huyền ảo, hoang dại, thiêng liêng: “chiều sương”, “hồn lau nẻo bến bờ”

+ Con người lao động bình dị, mộc mạc: “dáng người trên độc mộc”, cảnh vật duyên dáng, đầy sức sống: “trôi dòng nước lũ hoa đong đưa”

- Nhận xét: nhờ bút pháp lãng mạn, Quang Dũng đã vẽ nên bức tranh thiên nhiên thơ mộng, cuộc sống sinh hoạt đầm ấm và hình ảnh con người duyên dáng của vùng Tây Bắc.


Hình tượng người lính Tây Tiến

- Chân dung người lính được miêu tả chân thực: “đoàn binh không mọc tóc”, “xanh màu lá”, họ sống và chiến đấu trong điều kiện khắc nghiệt, thiếu thốn, gian khổ nhưng vẫn mạnh mẽ “dữ oai hùm”.

- Họ là những con người có tâm hồn lãng mạn, trái tim yêu thương “Mắt trừng gửi mộng/Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”, lấy hình bóng người thương nơi quê nhà làm động lực chiến đấu.


Trước khi đọc

Bạn biết gì về vùng đất Tây Bắc và những người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp? Hãy chia sẻ với mọi người.

Gợi ý:

  • Tây Bắc là một vùng núi rừng hùng vĩ, hiểm trở.
  • Những người lính trong cuộc kháng chiến chống Pháp: dũng cảm, lạc quan…

Đọc văn bản

Câu 1. Từ láy “chơi vơi” giúp bạn cảm nhận như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?

Nỗi nhớ dai dẳng, kéo dài.

Câu 2. Đoạn thơ này giúp bạn hình dung như thế nào về hình ảnh thiên nhiên rừng núi?

Hình ảnh thiên nhiên núi rừng: hiểm trở, hùng vĩ

Câu 3. Bạn cảm nhận như thế nào về hình ảnh người lính được miêu tả trong đoạn thơ? Qua đó, tác giả đã thể hiện tình cảm gì đối với người lính Tây Tiến?

Hình ảnh người lính: dũng cảm, mạnh mẽ nhưng cũng rất lãng mạn, mộng mơ.


Trả lời câu hỏi

Câu 1. Xác định bố cục bài thơ và nội dung chính của từng đoạn. Từ đó, chỉ ra mạch cảm xúc của bài thơ.

- Bố cục:

  • Phần 1. 14 câu đầu: Nỗi nhớ của Quang Dũng về núi rừng Tây Bắc hùng vĩ và Tây Tiến anh hùng.
  • Phần 2. 8 câu tiếp theo: Đêm vui liên hoan văn nghệ và bức tranh sông nước miền Tây Bắc hư ảo.
  • Phần 3. 8 câu tiếp theo: Chân dung người lính Tây Tiến hào hùng mà vẫn lãng mạn hào hoa, sự hi sinh mất mát.
  • Phần 4. Còn lại: Khái quát lại những ngày Tây Tiến, những kỉ niệm không thể nào phai.

- Mạch cảm xúc: Hồi tưởng về quá khứ với binh đoàn Tây Tiến, sau đó trở về với thực tại.


Câu 2. Liệt kê các dòng thơ trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả và nêu tác dụng của chúng. Xác định chủ thể trữ tình và cảm hứng chủ đạo của bài thơ.

- Các dòng thơ:

Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi

Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói

Có nhớ dáng người trên độc mộc

- Chủ thể trữ tình: Người lính Tây Tiến.

- Cảm hứng chủ đạo: Cảm hứng bi tráng, lãng mạn.


Câu 3. Phân tích bức tranh thiên nhiên và hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trong đoạn 1. Chỉ ra một số nét đặc sắc trong cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp của đoạn thơ.

- Thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ:

  • Địa hình hiểm trở: “Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm/Heo hút cồn mây súng ngửi trời/Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống”.
  • Thiên nhiên hoang sơ, nhiều nguy hiểm: Chiều chiều oai linh thác gầm thét/Đêm đền Mường Hịch cọp trêu người.
  • Thiên nhiên thơ mộng: Mường Lát hoa về trong đêm hơi, Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.

- Hình ảnh đoàn quân Tây Tiến gắn với những chặng đường hành quân đáng nhớ:

  • Cuộc hành quân gian lao, đầy thử thách nhưng người lính vẫn giữ được vẻ lạc quan, yêu đời: Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi, Anh bạn dãi dầu không bước nữa/Gục lên súng mũ bỏ quên đời”
  • Người lính dừng chân bên xóm làng sau những đêm hành quân gian khổ, mùi thơm hương nếp mới và ấm tình quân dân đã xua tan bao nhọc nhằn gian khổ: “Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói/Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”.

Câu 4. Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh người lính Tây Tiến trong đoạn 3. Vẻ đẹp của người lính trong đoạn này có gì khác so với đoạn 2?

Hình ảnh thật chân thực về binh đoàn Tây Tiến:

  • “Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc”: hóa chất bom đạn của kẻ thù đã làm cho mái tóc người lính không còn đẹp nữa, nhưng cũng có thể là người lính chủ động cắt tóc để thuận tiện cho sinh hoạt.
  • “Quân xanh màu lá dữ oai hùm”: màu xanh của lớp áo ngụy trang lẫn với màu xanh của lá cây, nhưng đó cũng được hiểu là khuôn mặt xanh xao của người lính khi bị sốt rét rừng.

=> Sự khó khăn, gian khổ của người lính Tây Tiến trong hoàn cảnh chiến tranh. - Mạnh mẽ là thế, nhưng cũng có đôi lúc người lính cũng đầy thơ mộng

  • “Mắt trừng gửi mộng qua biên giới”: đôi mắt đang theo dõi kẻ thù với sự căm giận và quyết tâm
  • “Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm”. nhớ đến những cô gái Hà Nội với vẻ đẹp thướt tha thanh lịch.

- Sự mất mát hy sinh của người lính:

  • “Rải rác biên cương mồ viễn xứ”: đó không phải là một cái chết mà rất nhiều cái chết.
  • “Áo bào thay chiếu anh về đất”: hình ảnh “áo bào” chính là chiếc áo lính các anh đang mặc, “về đất” cách nói giảm nói tránh gợi sự hy sinh của người lính.
  • Hình ảnh cuối cùng “sông Mã gầm lên khúc độc hành” là sự thành kính đưa tiễn các anh.

=> Sự khác biệt: Hình ảnh người lính ở đoạn 2 hiện lên trong đêm liên hoan văn nghệ với sự vui vẻ, hồn nhiên. Còn ở đoạn 3 hiện lên trong cuộc sống thường ngày với sự dữ dội, khốc liệt và mất mát.


Câu 5. Bài thơ Tây Tiến giúp bạn hiểu thêm những gì về:

Gợi ý:

    1. Hình ảnh anh bộ đội và con người Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp: Chịu nhiều gian khổ, mất mát nhưng vẫn kiên cường, bất khuất.
    2. Những kí ức, kỉ niệm có một vai trò quan trọng đối với mỗi người, là cảm hứng cho sáng tác thơ ca.
Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Hi vọng bài viết trên mang lại nhiều giá trị cho bạn. Chúc các bạn học tốt và tiếp tục theo dõi các bài văn hay trên Alltop.vn

Hãy đăng nhập để bình luận

Đăng nhập bằng facebook hoặc google để bình luận .