Top 6 Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 104" (Ngữ văn 10 - SGK Cánh diều) hay nhất

637

Mời các bạn tham khảo một số bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 104" (Ngữ văn 10 - SGK Cánh diều) hay nhất mà Alltop tổng hợp trong bài viết dưới đây. Chúc các...xem thêm ...

Top 0
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 104" (Ngữ văn 10 - SGK Cánh diều) - mẫu 1

Câu 1

Hai câu in đậm dưới đây áp dụng biện pháp tu từ nào để khẳng định chủ quyền quốc gia và nền độc lập của nước ta? Tên các triều đại Việt Nam, Trung Hoa được sắp xếp như thế nào?

Núi sông bờ cõi đã chia,

Phong tục Bắc Nam cũng khác.

Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập

Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.

Tuy mạnh yêu từng lúc khác nhau,

Song hào kiệt đời nào cũng có.

(Nguyễn Trãi)

Phương pháp giải:

- Đọc lại lý thuyết tại phần Kiến thức ngữ văn.

- Đọc kĩ đoạn trích được đưa trong đề bài.

Lời giải chi tiết:

- Hai câu in đậm trên áp dụng biện pháp tu từ liệt kê.

- Tên các triều đại Việt Nam, Trung Hoa được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ xa nhất tính đến thời điểm bây giờ.


Câu 2

Tìm trong các câu dưới đây những cụm từ liệt kê sự vật, hoạt động, trạng thái theo từng cặp. Cho biết tác dụng của cách liệt kê đó.

a) Dưới con mắt sáng suốt đầy nhiệt tình của chúng ta, Nguyễn Trãi, đời sống và hoạt động, tâm tư và chí hướng, thơ và văn, tóm lại toàn bộ sự nghiệp và con người của Nguyễn Trãi sống dậy, lớn lên và hướng tới chúng ta. (Phạm Văn Đồng)

b) Triết lí nhân nghĩa của Nguyễn Trãi, cuối cùng, chẳng qua là lòng yêu nước, thương dân: cái nhân, cái nghĩa lớn nhất là phấn đấu đến cùng chống ngoại xâm, diệt tàn bạo, vì độc lập của nước, hạnh phúc của dân. (Phạm Văn Đồng)

c) Ngòi bút của Nguyễn Trãi để lại cho chúng ta những tác phẩm gồm nhiều thể văn và tất cả đều đạt đỉnh cao của nghệ thuật, đều hay và đẹp lạ thường! (Phạm Văn Đồng)

Phương pháp giải:

- Đọc lại lý thuyết tại phần Kiến thức ngữ văn.

- Đọc kĩ các đoạn trích được đưa trong đề bài.

Lời giải chi tiết:

a.

- Liệt kê theo từng cặp: đời sống và hoạt động, tâm tư và chí hướng, thơ và văn, sự nghiệp và con người

- Tác dụng: làm nổi bật các khía cạnh, những nét đẹp đa phương diện của Nguyễn Trãi.

b.

- Liệt kê theo từng cặp: lòng yêu nước, thương dân; cái nhân, cái nghĩa; chống ngoại xâm, diệt tàn bạo.

- Tác dụng: làm nổi bật triết lí nhân nghĩa của Nguyễn Trãi.

c.

- Liệt kê theo từng cặp: đều hay và đẹp lạ thường

- Tác dụng: làm nổi bật tài năng nghệ thuật của Nguyễn Trãi.


Câu 3

Tìm biện pháp liệt kê trong các câu dưới đây. Ngoài cách sắp xếp từ ngữ trong phép liệt kê của tác giả, em có thể sắp xếp lại như thế nào? Giải thích cách sắp xếp từ ngữ của em.

a) Nguyễn Trãi là người chân đạp đất Việt Nam, đầu đội trời Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ, thông cảm sâu xa với nỗi lòng người dân lúc bấy giờ, suốt đời tận tụy cho một lí tưởng cao quý. Nguyễn Trãi là khí phách của dân tộc, là tinh hoa của dân tộc.

b) Kỉ niệm Nguyễn Trãi là nhớ Nguyễn Trãi, nhắc Nguyễn Trãi, làm quen với Nguyễn Trãi hơn nữa: người làm chính trị, người làm quân sự, người nghiên cứu lịch sử nước nhà, người làm văn, làm thơ đều nên hiểu biết, học hỏi Nguyễn Trãi hơn nữa. (Phạm Văn Đồng).

c) Muốn biến hoài bão đó thành hiện thực thì trong hành trang của chúng ta càng cần đến tính cần cù, lòng hiếu học, trí thông minh. (Vũ Khoan).

Phương pháp giải:

- Đọc lại lý thuyết tại phần Kiến thức ngữ văn.

- Đọc kĩ các đoạn trích được đưa trong đề bài.

Lời giải chi tiết:

a.

- Liệt kê: Nguyễn Trãi là người chân đạp đất Việt Nam, đầu đội trời Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ.

=> Có thể sắp xếp khác: Nguyễn Trãi là người đầu đội trời Việt Nam, chân đạp đất Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ.

b.

- Liệt kê: ...người làm chính trị, người làm quân sự, người nghiên cứu lịch sử nước nhà, người làm văn, làm thơ đều nên hiểu biết, học hỏi Nguyễn Trãi hơn nữa.

=> Có thể sắp xếp khác: người làm chính trị, người làm quân sự, người làm văn, làm thơ, người nghiên cứu lịch sử nước nhà đều nên hiểu biết, học hỏi Nguyễn Trãi hơn nữa.

c.

- Liệt kê: ...trong hành trang của chúng ta càng cần đến tính cần cù, lòng hiếu học, trí thông minh.

=> Có thể sắp xếp khác: trí thông minh, tính cần cù và lòng hiếu học.


Câu 4

Hãy viết một đoạn văn (khoảng 8 – 10 dòng) bàn về giá trị nội dung của Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi); trong đoạn văn có sử dụng biện pháp liệt kê. Nhận xét về tác dụng của biện pháp này.

Phương pháp giải:

- Đọc lại văn bản Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi).

- Chú ý giá trị nội dung của văn bản.

Lời giải chi tiết:

     Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi) là bản tổng kết về cuộc kháng chiến vĩ đại, nêu cao lòng tự hào và niềm hân hoan vô hạn trước thắng lợi của chính nghĩa, ca ngợi tài năng lãnh đạo và khí phách hào hùng của dân tộc. Văn bản có giá trị rất sâu sắc đối với nước ta, khẳng định nhân dân ta có tinh thần nhân nghĩa và nền độc lập riêng của mình. Bài thơ giúp ta hiểu rõ chủ quyền lãnh thổ, độc lập dân tộc cũng như lịch sử đấu tranh hào hùng của cha ông ta ngày trước, qua đó bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào tự tôn dân tộc, quyết tâm xây dựng, bảo vệ và củng cố độc lập chủ quyền nước nhà.

- Biện pháp liệt kê: lòng tự hào và niềm hân hoan; tài năng lãnh đạo và khí phách hào hùng; lòng yêu nước, tự hào tự tôn dân tộc, quyết tâm xây dựng, bảo vệ và củng cố độc lập chủ quyền nước nhà.

- Biện pháp liệt kê trên nhằm làm nổi bật, nhấn mạnh giá trị nội dung của Đại cáo bình Ngô.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 1
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 104" (Ngữ văn 10 - SGK Cánh diều) - mẫu 2

Câu 1 trang 104 sgk Ngữ Văn lớp 10 tập 1: Những trích dẫn, chú thích trong đoạn trích Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (thần thoại Hy Lạp) ở Bài 1 và đoạn trích Thăng Long - Đông Đô – Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam (Trần Quốc Vương) trong Bài 4 thuộc kiểu trích dẫn, chú thích nào”

Trả lời:

- Chú thích trong đoạn trích Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (thần thoại Hy Lạp) ở Bài 1 là chú thích chân trang

- Chú thích trong đoạn trích Thăng Long - Đông Đô – Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam (Trần Quốc Vương) trong Bài 4 là chú thích trực tiếp.


Câu 2 trang 105 sgk Ngữ Văn lớp 10 tập 1: Phân tích tác dụng của những kiểu trích dẫn, chú thích trong các đoạn văn sau đây:

a) Với Nam Việt Để Lý Bí, lần đầu tiên Việt Nam xưng “đế một phương”. lần đầu tiên miền trung tâm Hà Nội có thành xây đắp ("thành Tô Lịch"), có chùa thờ Phật (chùa Khai Quốc – Mở Nước, nay là chùa Trấn Quốc), có một mô hình quân chủ Phật giáo, vừa giống mà lại khác Trung Hoa, cháu nối tiếp ông làm vua, xưng là Phật tử (con Phật) chứ không như vua Trung Hoa xưng là Thiên tử (con Trời).

(Trần Quốc Vượng)

b) Cùng với màu sắc là “hình”, “bóng”. Thơ Tố Hữu để lại trong kí ức độc giả rất nhiều “hình bóng”. Bài "Bà má Hậu Giang” được khép lại bằng “bóng mà": “Nước non muốn quý ngàn yêu / Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang". Trong bài “Lên Tây Bắc” có cái bóng rất kì vĩ của anh Vệ quốc quân: “Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều / Bóng dài lên đỉnh dốc cheo leo” ("Thơ Tố Hữu”, trang 149). Về quê mẹ Tơm, “bâng khuâng chuyện cũ". Tố Hữu không quên: "Đêm đêm chó sủa... làng bên động / Bóng mẹ ngồi canh lẫn bóng cồn", "Bóng mẹ ngồi trông, vọng nước non", Ông xót xa: “Ôi bóng người xưa, đã khuất rồi - Tròn đôi nấm đất trắng chân đồi" ("Thơ Tố Hữu", trang 268).

(Là Nguyên)

Trả lời:

a) Kiểu trích dẫn: trực tiếp bởi các từ trích dẫn được đặt trong dấu ngặc kép

Chú thích: chú thích chính văn bởi những chú thích đều được đặt trong dấu ngoặc đơn.

→ Mang tính cụ thể, tạo sự đáng tin cậy cho người đọc.

b) Kiểu trích dẫn: trực tiếp bởi những từ trích dẫn được đặt trong dấu ngoặc kép

Chú thích: chú thích chính văn bởi những câu thơ đều được đặt trong ngoặc kép và dấu gạch chéo để biểu thị cách dòng.

→ Mang tính chân thực, làm phong phú, đa dạng ngôn từ.


Câu 3 trang 105 sgk Ngữ Văn lớp 10 tập 1: Hãy chỉ ra các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và tác dụng của chúng trong văn bản đọc hiểu Lễ hội Đền Hùng.

Trả lời:

- Phương tiện phi ngôn ngữ: hình ảnh minh họa, áp phích, sơ đồ, tranh ảnh.

→ Tác dụng: giúp người đọc dễ dàng tiếp nhận thông tin, có thể tìm kiếm và hiểu thông tin nhanh hơn.


Câu 4 trang 105 sgk Ngữ Văn lớp 10 tập 1: Hãy viết một văn bản, trong đó có sử dụng số liệu, hình ảnh hoặc sơ đồ,... để trình bày về một trong các đề tài sau đây.

a) Các chủ đề về nghị luận văn học hoặc nghị luận xã hội được học ở Ngữ văn 10, tập một.

b) Hệ thống các văn bản đọc hiểu được học ở Ngữ văn 10, tập một

c) Hệ thống kiến thức tiếng Việt được học ở Ngữ văn 10, tập một.

d) Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội truyền thống ở Việt Nam.

Trả lời:

Trong chương trình Ngữ Văn lớp 10 tập một, chúng ta học tổng cộng có 4 chủ đề chính lần lượt là thần thoại và sử thi, thơ đường luật, kịch bản chèo và tuồng, văn bản thông tin. Tương ứng với mỗi chủ đề, ta sẽ học những bài đọc hiểu khác nhau như chủ đề 1, thần thoại và sử thi gồm 4 bài: Hê-ra-clet đi tìm táo vàng, Chiến thắng Mtao Mxay, Ra-ma buộc tội, Thần trụ Trời.

Bài 2 gồm có 3 bài: Cảm xúc mùa thu, Tự Tình và Câu cá mùa thu

Bài 3 với chủ đề chèo, tuồng gồm 3 bài chính: Xúy Vân giả dại, Mắc mưu Thị Hến, Thị Mầu lên chùa

Cuối cùng bài 4 với ba văn bản chính là Thăng Long – Đông Đô –Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam, Lễ hội Đền Hùng, Lễ hội dân gian đặc sắc của dân tộc Chăm ở Ninh Thuận.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 2
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 104" (Ngữ văn 10 - SGK Cánh diều) - mẫu 3

Câu 1. Những trích dẫn, chú thích trong đoạn trích Hê-ra-clét đi tìm tảo vàng (thần thoại Hy Lạp) ở Bài 1 và đoạn trích Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam (Trần Quốc Vượng) tròng Bài 4 thuộc kiểu trích dẫn, chú thích nào?

- Hê-ra-clét đi tìm tảo vàng:

  • Trích dẫn gián tiếp: Không có dấu ngoặc kép, trích dẫn qua Thần Thoại Hy Lạp.
  • Chú thích chân trang

- Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam:

  • Trích dẫn trực tiếp: Câu trích dẫn được đặt trong ngoặc kép, trước dấu hai chấm
  • Chú thích: Chính văn (Ví dụ: Đông, Nam, Đoài, Bắc, mỗi vùng đều có một trữ lượng folklore (dân gian)...); chân trang.

Câu 2. Phân tích tác dụng của những kiểu trích dẫn, chú thích trong các đoạn văn sau đây:

(Trần Quốc Vượng)

(Lã Nguyên)

  • Kiểu trích dẫn trực tiếp, chú thích chính văn.
  • Tác dụng: Thông tin thêm chính xác, thuyết phúc hơn.

Câu 3. Hãy chỉ ra các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và tác dụng của chúng trong văn bản đọc Lễ hội Đền Hùng.

- Thông tin phi ngôn ngữ: Hình ảnh, sơ đồ

- Tác dụng:

  • Truyền đạt nội dung một cách sinh động hơn
  • Thông tin đến với người đọc một cách rõ ràng, nhanh chóng…

Câu 4. Hãy viết một văn bản, trong đó có sử dụng số liệu, hình ảnh hoặc sơ đồ... để trình bày về một trong những đề tài sau đây:

Gợi ý:

Hội Cổ Loa được tổ chức vào ngày mùng 6 tháng Giêng âm lịch hằng năm ở xã Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

Phương tiện

Từ nội thành Hà Nội, quý khách có thể di chuyển đến Cổ Loa bằng phương tiện cá nhân (xe máy, ô tô) hoặc xe buýt, xe khách.

Địa điểm tham quan

Khu di tích Cổ Loa gồm có một số điểm tham quan chính: Đền Thượng (đền thờ An Dương Vương), Đình Cổ Loa (hay còn gọi là Ngự Triều Di Quy), Am Mỵ Châu (am Bà Chúa hay đền thờ Mỵ Châu), Chùa Bảo Sơn (Bảo Sơn tự), Chùa Mạch Tràng (Quang Linh tự), đình Mạch Tràng...

Trang phục

Trang phục kín đáo, nghiêm trang khi đi lễ.

Giữ gìn vệ sinh chung

Không vứt rác bừa bãi.

Bảo quản đồ cá nhân

Giữ gìn đồ đạc cá nhân cẩn thận, đề phòng kẻ gian lấy cắp.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 3
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 104" (Ngữ văn 10 - SGK Cánh diều) - mẫu 4

Câu 1 (trang 104 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Cánh diều):

- Trong đoạn trích Hê-ra-clét đi tìm táo vàng:

Trích dẫn gián tiếp: các câu trích dẫn không có dấu ngoặc kép, trích dẫn lại qua cuốn Thần thoại Hy Lạp.

Chú thích: chân trang.

- Trong đoạn trích Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: một hằng số văn hóa Việt Nam:

Trích dẫn trực tiếp: những từ ngữ, câu thơ, thành ngữ được đưa trong ngoặc khi trích dẫn.

Chú thích: chính văn, chân trang.


Câu 2 (trang 105 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Cánh diều):

=> Thông tin thêm tính xác thực

=> Trích dẫn trực tiếp là những câu thơ nhằm cụ thể dẫn chứng, tăng tính xác thực, sinh động cho đoạn văn


Câu 3 (trang 105 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Cánh diều):

- Phương tiện phi ngôn ngữ: hình ảnh, sơ đồ

- Tác dụng

+ Giúp truyền tải nội dung chính cần cung cấp

+ Thông tin đến với bạn đọc nhanh chóng, dễ dàng, dễ hiểu

+ Tạo thẩm mĩ, ấn tượng với người đọc


Câu 4 (trang 105 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1 – Cánh diều):

Những điểm cần chú ý khi tham gia lễ hội Festival hoa đà lạt 2019

Festival Hoa Đà Lạt 2019 với nhiều hoạt động đổi mới, sáng tạo dự kiến diễn ra trong 5 ngày từ 20 – 24/12/2019 tại thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và một số địa phương khác trong tỉnh Lâm Đồng.

Những lưu ý khi tham gia lễ hội Festival hoa đà lạt 2019

Rượu Song Long – Nếu là một người yêu thích xứ sở ngàn hoa Đà Lạt, chắc chắn bạn sẽ không thể bỏ qua Festival Hoa Đà Lạt 2019 diễn ra trong 5 ngày từ 20/12 – 24/12 sắp tới. Được tổ chức định kỳ 2 năm 1 lần, năm nay Festival Hoa Đà Lạt lần thứ VIII sẽ diễn ra tại thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và một số địa phương trong tỉnh Lâm Đồng.

Dưới đây là thông tin cụ thể lịch trình tổ chức Festival hoa Đà Lạt 2019 sắp tới. Chương trình Festival hoa đà lạt 2019 diễn ra trong 5 ngày diễn ra lễ hội sẽ có 15 chương trình đặc sắc dành cho du khách về Đà Lạt như:

  • Lễ khai mạc Festival Hoa Đà Lạt 2019

Thời gian: 20h ngày 20/12/2019

Địa điểm: Quảng trường Lâm Viên – TP.Đà Lạt

  • Chương trình nghệ thuật và thời trang “Duyên dáng Việt Nam”

Thời gian: 20h ngày 21/12/2019

Địa điểm: Quảng trường Lâm Viên – TP Đà Lạt

  • Đêm hội văn hóa trà và tơ lụa Bảo Lộc

Thời gian: 20h ngày 21/12/2019

Địa điểm: Quảng trường 28/3 – TP Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng

  • Đêm hội rượu Vang Đà Lạt – Chương trình nghệ thuật “Thương Về Miền Đất Lạnh”

Thời gian: 20h ngày 22/12/2019

Địa điểm: Quảng trường Lâm Viên – TP Đà Lạt

  • Đêm hội giới thiệu, quảng bá thương hiệu “Đà Lạt – Kết tinh từ đất lành”.

Du khách có thể tham quan, thưởng thức rau, củ, quả tươi ngon và các tiết mua ca múa nhạc với chủ đề “Màu hoa phiêu sương”.

Thời gian: 19h ngày 22/12/2019

Địa điểm: Quảng trường Lâm Viên – TP Đà Lạt

  • Tuần lễ thời trang Áo dài làm từ lụa

Thời gian: 20h ngày 24/12/2019

Địa điểm: Sân golf Đà Lạt Palace

  • Không gian trưng bày phố hoa, các tiểu cảnh hoa

Thời gian: diễn ra trong 5 ngày, từ 20/12 – 24/12/2019

Địa điểm: Không gian hoa tại các đường hoa, làng hoa, công viên… và những con đường quanh Hồ Xuân Hương, Lê Đại Hành, công viên Trần Hưng Đạo…

  • Triển lãm, trưng bày cây cảnh quốc tế tại Festival hoa đà lạt

Thời gian: diễn ra trong 11 ngày từ 23/12/2019 – 2/1/2020

Địa điểm: Vườn hoa TP Đà Lạt

  • Chợ rau – hoa Đà Lạt, triển lãm nông nghiệp công nghệ cao Đà Lạt

Thời gian: Diễn ra trong vòng 11 ngày từ 23/12/2019 – 2/1/2020

Địa điểm: Công viên Golf Valley – TP Đà Lạt

  • Triển lãm trưng bày đặc sản Đà Lạt, trà – rượu vang – cà phê

Thời gian: Diễn ra trong 11 ngày từ 23/12/2019 – 2/1/2020

Địa điểm: Công viên Hồ Xuân Hương – TP Đà Lạt

  • Triển lãm “Hương trà – Sắc tơ”

Thời gian: từ ngày 20/12/2019 – 24/12/2019

Địa điểm: Quảng trường 28/3 – TP Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.

  • Hội chợ thương mại – du lịch Festival Hoa Đà Lạt 2019

Thời gian: Diễn ra xuyên suốt trong 11 ngày từ 23/12/2019 – 2/1/2020, khai mạc vào 8h ngày 23/12/2019.

Địa điểm: Công viên Hồ Xuân Hương – TP Đà Lạt

  • Hội thảo quy hoạch và phát triển TP Đà Lạt

Thời gian: 8h ngày 21/12/2019

Địa điểm: Hội trường Tỉnh ủy hoặc khách sạn Sài Gòn – Đà Lạt

  • Hội thảo đầu tư, thương mại, du lịch tỉnh Lâm Đồng

Thời gian: 8h ngày 26/12/2019

Địa điểm: Hội trường Tỉnh ủy hoặc khách sạn Sài Gòn – Đà Lạt

  • Các chương trình nghệ thuật bế mạc và tổng kết Festival Hoa Đà Lạt lần thứ VII năm 2019

Thời gian: 19h ngày 24/12/2019

Địa điểm: Quảng trường Lâm Viên – TP Đà Lạt

Đặc biệt, nội dung tiểu cảnh hoa tươi, lá trang trí ven hồ Xuân Hương (khu vực đối diện chùa Quan Thế Âm) sẽ trưng bày mô hình biệt thự cổ Đà Lạt bằng hoa tươi và lá trang trí cùng công viên giới thiệu các loại hoa, lá trang trí mới lạ có tính thương mại cao, có tiềm năng phát triển tại Đà Lạt – Lâm Đồng.

Đến với Festival Hoa Đà Lạt 2019, du khách sẽ được thưởng thức rất nhiều chương trình đặc sắc được chuẩn bị kỹ lưỡng, mới mẻ và sáng tạo hơn.

Một số lưu ý khi đến Đà Lạt vào dịp Festival Hoa 2019 về dịch vụ ăn nghỉ và khách sạn

Vào dịp Festival thông thường giá các dịch vụ như khách sạn, vé xe… sẽ tăng cao và tình trạng hết phòng, hết vé xe năm nào cũng diễn ra. Do đó, du khách có nhu cầu tham gia lễ hội nên đặt vé xe, vé phòng sớm trước đó.

Với vấn đề ăn uống của du khách, để tránh tình trạng bị ngộ độc, hay chặt chém khách du lịch; bạn nên chọn dịch vụ ở các nhà hàng uy tín.

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 4
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 104" (Ngữ văn 10 - SGK Cánh diều) - mẫu 5

Câu hỏi 1: Đọc đoạn thơ sau:

Em bé ngồi nhìn ra ruộng lúa

Trời tối trên đầu hè. Nửa vầng trăng non.

(Vũ Quần Phương, Đợi mẹ)

Câu trả lời:

Câu hỏi 2: Đọc đoạn thơ sau:

Trái tim tôi trong một phút bỗng mềm đi,

Một nỗi gì lâng lâng như hạnh phúc.

Được âu yếm, được vuốt ve, đùm bọc,

Được âm thầm cất tiếng ca ru.

                          (Anh Ngọc, Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi)

Câu trả lời:

Câu hỏi 3: Đọc đoạn trích sau:

Quả tim cậu không phải lúc nào cũng ngoan ngoãn: trước kia nó quen được đi hoài đi mãi, bây giờ nó chỉ muốn mau đến đích. Có lúc trái tim cậu kể lể hàng giờ liền về nỗi nhớ nhung của nó; lúc khác nó lại xúc động trước cảnh mặt trời mọc trên sa mạc đến nỗi làm cậu phải khóc thầm. Tim cậu đập nhanh khi nó kể về kho báu, đập chậm hẳn khi cậu mơ màng lặng nhìn chân trời vô tận trên sa mạc. Nhưng nó không bao giờ câm nín, kể cả khi cậu và nhà luyện kim đan không nói với nhau một lời nào.

(Pao-lo Cau-ê-lô, Nhà giả kim)

 b. Dựa vào đâu em nhận ra nghĩa ấy của từ?

Câu trả lời:

Câu hỏi 4: Xác định nghĩa của các từ ngữ được in đậm trong các câu sau và giải thích cách xác định nghĩa của các từ ấy.

Câu trả lời:

    1. khai khấn: làm cho đất hoang trở thành đất trồng trọt.
    2. quán xuyến: đảm đương. 
    3. người vị kỉ: người ích kỉ, chỉ biết đến lợi ích của cá nhân, không quan tâm đến người khác.
    4. thiết tha: không muốn nghĩ đến, không quan tâm.
Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Top 5
(có 0 lượt vote)

Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 104" (Ngữ văn 10 - SGK Cánh diều) - mẫu 6

Câu 1 trang 104 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều

Những trích dẫn, chú thích trong đoạn trích Hê-ra-clét đi tìm táo vàng (Thần thoại Hy Lạp) ở Bài 1 và đoạn trích Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam (Trần Quốc Vượng) trong Bài 4 thuộc kiểu trích dẫn, chú thích nào?

Trả lời

* Trong đoạn trích Hê–ra–clet đi tìm táo vàng

- Trích dẫn gián tiếp: Các câu trích dẫn không có dấu ngoặc kép, trích dẫn lại qua cuốn Thần thoại Hy Lạp

- Chú thích: chú thích chân trang

* Trong văn bản Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội: Một hằng số văn hóa Việt Nam

- Trích dẫn trực tiếp: Những từ ngữ, câu thơ, thành ngữ được đưa trong ngoặc khi trích dẫn (VD: “mở cửa”; “của ngon vật lạ”, …)

- Chú thích: Chú thích chính văn (Sử dụng dấu ngoặc đơn để chú thích trong văn bản, VD: (lụa) (kén cá, chọn canh)); chú thích chân trang.


Câu 2 trang 105 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều

Phân tích tác dụng của những kiểu trích dẫn, chú thích trong các đoạn văn sau đây:

a) Với Nam Việt Đế Lý Bí, lần đầu tiên Việt Nam xưng “đế một phương”, lần đầu tiên miền trung tâm Hà Nội có thành xây đắp ("thành Tô Lịch"), có chùa thờ Phật (chùa Khai Quốc - Mở Nước, nay là chùa Trấn Quốc), có một mô hình quân chủ Phật giáo, vừa giống mà lại khác Trung Hoa, chảu nối tiếp ông làm vua, xưng là Phật tử (con Phật) chứ không như vua Trung Hoa xưng là Thiên tử (con Trời).

(Trần Quốc Vượng)

b) Cùng với màu sắc là "hình”, “bóng”. Thơ Tố Hữu để lại trong kí ức độc giả rất nhiều hình bóng”. Bài “Bà má Hậu Giang” được khép lại bằng “bỏng mả”: “Nước non muôn quý ngàn yêu / Còn in bóng mã sớm chiều Hậu Giang”. Trong bài “Lên Tây Bắc” có cái bóng rất kì vĩ của anh Vệ quốc quân: “Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều / Bỏng dài lên đỉnh dốc cheo leo” (“Thơ Tố Hữu”, trang 149). Về quê mẹ Tơm, “bâng khuâng chuyện cũ”, Tố Hữu không quên: “Đêm đêm chó sủa... làng bên động / Bóng mẹ ngồi canh lẫn bóng cồn”, “Bỏng mẹ ngồi trồng, vọng nước non" Ông xót xa: "Ôi bóng người xưa, đã khuất rồi / Tròn đôi nấm đất trắng chân đồi” ("Thơ Tố Hữu", trang 268).

(Lã Nguyên)

Trả lời

- Phân tích tác dụng của những kiểu trích dẫn, chú thích:

a) Trích dẫn: Trực tiếp (VD: “đế một phương”; “thành Tô Lịch”)

Chú thích: Chú thích chính văn (VD: (“Thành Tô Lịch”); (chùa Khai Quốc – Mở Nước, nay là chùa Trần Quốc); (con Phật); (con Trời))

b) Trích dẫn: Trực tiếp (VD: “hình”; “bóng”; “hình bóng”; “Bà má Hậu Giang”; “bóng má”…)

Chú thích: Chú thích chính văn (VD: (“Thơ Tố Hữu”, trang 149); (“Thơ Tố Hữu”, trang 268))

→ Tác dụng: Mang tính xác thực, làm cụ thể hóa, làm sinh động, phong phú nội dung văn bản.


Câu 3 trang 105 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều

Hãy chỉ ra các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và tác dụng của chúng trong văn bản đọc hiểu Lễ hội Đền Hùng.

Trả lời

Gợi ý 1:

Các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn bản Những điểu cần lưu ý khi tham gia lễ hội: tranh ảnh, hình vẽ, sơ đồ, biển báo, màu sắc, kĩ thuật in ấn…

→ Tác dụng:

+ Giúp người đọc tìm kiếm thông tin nhanh chóng và hiệu quả

+ Giúp người đọc dễ dàng hơn trong việc xác định vị trí và mối quan hệ của các thông tin để hiểu nội dung văn bản.

Gợi ý 2:

Các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn bản đọc Lễ hội Đền Hùng: hình ảnh và sơ đồ.

→ Tác dụng: Giúp người đọc tìm kiếm thông tin nhanh chóng và hiệu quả, giúp người đọc dễ dàng hơn trong việc xác định vị trí và mối quan hệ của các thông tin để hiểu nội dung văn bản.


Câu 4 trang 105 SGK Ngữ Văn 10 tập 1 Cánh Diều

Hãy viết một văn bản, trong đó có sử dụng số liệu, hình ảnh hoặc sơ đồ,... để trình bày về một trong các đề tài sau đây:

a) Các chủ đề về nghị luận văn học hoặc nghị luận xã hội được học ở Ngữ văn 10, tập một

b) Hệ thống các văn bản đọc hiểu được học ở Ngữ văn 10, tập một.

c) Hệ thống kiến thức tiếng Việt được học ở Ngữ văn 10, tập một.

d) Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội truyền thống ở Việt Nam.

Trả lời

Những điều cần chú ý khi tham gia lễ hội truyền thống ở Việt Nam: Lễ hội hoa Đà Lạt

Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 1
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Ảnh minh họa (Nguồn internet) ảnh 2
Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Hi vọng bài viết trên mang lại nhiều giá trị cho bạn. Chúc các bạn học tốt và tiếp tục theo dõi các bài văn hay trên Alltop.vn

Hãy đăng nhập để bình luận

Đăng nhập bằng facebook hoặc google để bình luận .