Top 6 Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 107" (Ngữ văn 7 - SGK Chân trời sáng tạo) hay nhất
Mời các bạn tham khảo một số bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 107" (Ngữ văn 7 - SGK Chân trời sáng tạo) hay nhất mà Alltop đã tổng hợp trong bài viết dưới...xem thêm ...
Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 107" (Ngữ văn 7 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 1
Câu 1 trang 107 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: “Quy tắc”, “luật lệ” có phải là thuật ngữ không? Dựa vào đâu để khẳng định như vậy?
Trả lời:
“Quy tắc”, “luật lệ” là thuật ngữ. Vì những từ ngữ này biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
Câu 2 trang 107 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: Trong phần B của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, “từ khóa”, “câu chủ đề” có phải là thuật ngữ không? Vì sao?
Trả lời:
Trong mục 2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, “từ khóa”, “câu chủ đề” là thuật ngữ. Vì những từ ngữ này biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
Câu 3 trang 107 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần A,B của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học.
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
A. Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần
B. Học cách tìm nội dung chính
Trả lời:
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần
từ khóa, trọng tâm, kí hiệu
Học cách tìm nội dung chính
dưỡng chất, từ khóa, câu chủ đề, trọng tâm, sơ đồ
Câu 4 trang 108 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần của văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn:
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
1.
Ví dụ: tốc độ đọc…
2.
…
3.
…
4.
…
5.
…
6.
…
Trả lời:
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
1.
Ví dụ: tốc độ đọc…
2.
từ khóa
3.
tốc độ đọc
4.
tốc độ đọc
5.
kĩ năng
6.
...
Câu 5 trang 108 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: Vận dụng kiến thức đã học từ các môn học Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí, Toán học, Khoa học tự nhiên,... để tìm thuật ngữ và ngành khoa học thích hợp, sau đó hoàn chỉnh bảng tổng hợp dưới đây:
Thuật ngữ
Giải thích
Ngành khoa học
muối
là một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kể với một hay nhiều gốc a-xít
Khoa học Tự nhiên
là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác
là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng
là lực hút của Trái Đất
là góc có số đo bằng 90*
là đường nối liền các điểm có cùng độ cao trên lược đồ địa hình
là thể loại văn học viết cho thiếu nhi, nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa
là một thời kì tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn
Trả lời:
Thuật ngữ
Giải thích
Ngành khoa học
Muối
Là một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kể với một hay nhiều gốc a-xít
Khoa học
Tự nhiên
Lực
Là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác
Khoa học
Tự nhiên
Tính từ
Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
Ngữ văn
Sao
Là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng
Địa lí
Trọng lực
Là lực hút của Trái Đất
Khoa học
Tự nhiên
Góc vuông
Là góc có số đo bằng 90*
Toán học
Đường
đồng mức
Là đường nối liền các điểm có cùng độ cao trên lược đồ địa hình
Địa lí
Truyện đồng thoại
Là thể loại văn học viết cho thiếu nhi, nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa
Ngữ văn
Thời kì đồ đá
Là một thời kì tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn
Lịch sử
Câu 6 trang 109 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: Chỉ ra một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học.
Trả lời:
Văn bản
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
Tác dụng
Chúng ta có thể đọc nhanh hơn?
Hình minh họa 1,2 (mục 1)
Hình minh họa 3 (mục 3)
Hình minh họa giúp hình dung rõ hơn cách “dùng vật dẫn dường” để điều chỉnh tốc độ đọc
Hình minh họa giúp phân biệt rõ cách “đọc từng chữ” với “chụp” cả cụm 5-7 chữ
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học
Hinh minh họa “Phân vùng” trang ghi chép (phần A, mục 1)
Hình minh họa giúp hình dung rõ cách phân 3 vùng để ghi chép có hệ thống, bổ sung khi cần
Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 107" (Ngữ văn 7 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 2
Câu 1 (trang 107 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1) :
“Quy tắc”, “luật lệ” là thuật ngữ.
Vì những từ ngữ này biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
Câu 2 (trang 107 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1) :
“Từ khóa”, “câu chủ đề” là thuật ngữ.
Vì những từ ngữ này biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
Câu 3 (trang 107 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1) :
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần
từ khóa, trọng tâm, kí hiệu
Học cách tìm nội dung chính
dưỡng chất, từ khóa, câu chủ đề, trọng tâm, sơ đồ
Em dựa vào khái niệm, cách nhận biết các từ là thuật ngữ. Các từ là thuật ngữ thường có cách gọi khoa học.
Câu 4 (trang 108 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1) :
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
1.
tốc độ học
2.
Từ khóa
3.
tốc độ học
4.
tốc độ học
5.
Kỹ năng
6.
Em dựa vào khái niệm, cách nhận biết các từ là thuật ngữ. Các từ là thuật ngữ thường có cách gọi khoa học.
Câu 5 (trang 108 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1) :
Thuật ngữ
Giải thích
Ngành khoa học
Muối
Là một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay gốc chất a- xít.
Khoa học tự nhiên
Lực
Là tác dụng đẩy, kéo của một vật này lên vật khác.
Khoa học tự nhiên
Tính từ
Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Văn học
Sao
Là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng.
Địa lý
Trọng lực
Là lực hút của Trái Đất.
Khoa học tự nhiên
Góc vuông
Là góc có số đo bằng 90 độ.
Toán học
Đường đồng mức
Là đường nối liền các điểm có cùng tọa độ cao trên lược đồ địa hình,
Địa lý
Truyện đồng thoại
Là thể loại văn học viết cho thiếu nhi, nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa.
Văn học
Thời đại đồ đá
Là một thời kỳ tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn.
Lịch sử
Câu 6 (trang 109 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1) :
Hai văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học đã sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ là hình ảnh minh họa.
Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 107" (Ngữ văn 7 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 3
Câu 1 (trang 107 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): “Quy tắc”, “luật lệ” có phải thuật ngữ không? Dựa vào đâu để khẳng định như vậy?
Trả lời:
“Quy tắc”, “luật lệ” là thuật ngữ. Dựa vào định nghĩa của thuật ngữ Thuật ngữ là từ, ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản thông tin thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và văn bản nghị luận.
Câu 2 (trang 107 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Trong phần B của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, “từ khóa” , “câu chủ đề” có phải thuật ngữ không? Vì sao?
Trả lời:
Trong mục 2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, “từ khóa” , “câu chủ đề” là thuật ngữ. Vì nó biểu thị rõ ràng một khái niệm.
Câu 3 (trang 107 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần A,B của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học.
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
- Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần
- Học cách tìm nội dung chính
Dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ mình liệt kê trong bảng trên là các thuật ngữ?
Trả lời:
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
- Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần
Phân vùng
- Học cách tìm nội dung chính
từ khóa, câu chủ đề
Dựa vào ý nghĩa của từ trong văn bản.
Câu 4 (trang 108 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Điền vào các bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần của văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn.
Dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ được liệt kê trong văn bản trên là các thuật ngữ?
Trả lời:
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
1. Ví dụ: tốc độ học . .
Phần nổi bật nhất
Trọng tâm
Câu 5 (trang 108 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Vận dụng kiến thức đã học từ các môn học Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí, Toán học, Khoa học tự nhiên, .... để tìm thuật ngữ và các ngành khoa học thích hợp, sau đó hoàn chỉnh bảng tổng hợp dưới đây
Trả lời:
Câu 6 (trang 109 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Chỉ ra một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học.
Trả lời:
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học: Cử chỉ, ánh mắt, ghi chép.
Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 107" (Ngữ văn 7 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 4
Câu 1. “Quy tắc”, “luật lệ” có phải là thuật ngữ không? Dựa vào đâu để khẳng định như vậy?
“Quy tắc”, “luật lệ” là một thuật ngữ. Vì các từ này biểu thị một khái niệm thuộc lĩnh vực khoa học.
Câu 2. Trong mục 2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, “từ khóa”, “câu chủ đề” có phải là thuật ngữ không? Vì sao?
“Từ khóa”, “câu chủ đề” là thuật ngữ. Vì các từ này biểu thị một khái niệm thuộc lĩnh vực khoa học xã hội.
Câu 3. Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần A, B của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học (làm vào vở):
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
A. Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần.
Phân vùng, từ khóa, kí hiệu..
B. Học cách tìm nội dung chính.
từ khóa, câu chủ đề, sơ đồ…
Dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ mình liệt kê trong bảng trên là các thuật ngữ?
Dựa vào: Các từ ngữ trên đều biểu thị một khái niệm thuộc lĩnh vực khoa học xã hội.
Câu 4. Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần của văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn (làm vào vở):
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
1
tốc độ,
2
ý chính, từ khóa, văn bản
3
tốc độ, nhịp độ,
4
tốc độ
5
đoạn văn, ý chính
6
vận động viên, kĩ thuật
Câu 5. Vận dụng kiến thức đã học từ các môn học Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí, Toán học, Khoa học tự nhiên,...để tìm thuật ngữ và ngành khoa học thích hợp, sau đó hoàn chỉnh bảng tổng hợp dưới đây (làm vào vở):
Thuật ngữ
Giải thích
Ngành khoa học
Muối
Là một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liền kề với một hay nhiều gốc a-xít.
Khoa học tự nhiên
Lực
Là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
Khoa học tự nhiên
Tính từ
Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Khoa học xã hội
Ngôi sao
Là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng
Khoa học tự nhiên
Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 107" (Ngữ văn 7 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 5
SOẠN BÀI THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRANG 107
Câu 1: “Quy tắc”, “luật lệ” có phải thuật ngữ không? Dựa vào đâu để khẳng định như vậy?
Trả lời:
“Quy tắc”, “luật lệ” là thuật ngữ. Vì những từ ngữ này biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ
Định nghĩa của thuật ngữ: Thuật ngữ là từ, ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản thông tin thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và văn bản nghị luận.
Câu 2: Trong mục 2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, “từ khóa” , “câu chủ đề” có phải thuật ngữ không? Vì sao?
Trả lời:
Trong mục 2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, “từ khóa” , “câu chủ đề” là thuật ngữ. Vì nó biểu thị rõ ràng một khái niệm.
Câu 3: Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần 1,2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học.
Bảng 1: Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 107Phần văn bảnThuật ngữ được sử dụng1. Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần2. Học cách tìm nội dung chính
Dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ mình liệt kê trong bảng trên là các thuật ngữ?
Trả lời:
Ta hoàn thành bảng như sau:
Phần văn bảnThuật ngữ được sử dụng1. Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phầntừ khóa, trọng tâm, kí hiệu2. Học cách tìm nội dung chínhdưỡng chất, từ khóa, câu chủ đề, trọng tâm, sơ đồ
Dựa vào tính chuẩn xác, khoa học, không có sắc thái biểu của các từ ngữ.
Câu 4: Điền vào các bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần của văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn.
Bảng 2: Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 107 lớp 7 Chân trời sáng tạoPhần văn bảnThuật ngữ được sử dụng1.Ví dụ: tốc độ học, ...2.3.4.5.6.
Dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ được liệt kê trong văn bản trên là các thuật ngữ?
Trả lời:
Phần văn bảnThuật ngữ được sử dụng1. Sử dụng một cây bút chì làm vật dẫntốc độ đọc, hình minh họa...2. Tìm kiếm những ý chính và các từ khóatừ khóa, ý chính, ý phụ...3. Mở rộng tầm mắt để đọc được một cụm 5-7 chữtầm mắt, chữ, hình minh họa, tốc độ đọc...4. Tập nghe nhạc nhịp độ nhanh trong lúc đọc khi bạn có một không gian riêngtốc độ đọc, não, mắt...5. Đọc phần tóm tắt cuối chương trướctóm tắt, chương, thông tin6. Liên tục thúc đẩy và thử thách khả năng của bạnvận động viên, cơ bắp, kĩ thuẩ, hệ thống thần kinh, não bộ...
Dựa vào từ biểu thị khái niệm khoa học trong văn bản mà em nhận biết các từ ngữ được liệt kê trong bản trên là các thuật ngữ.
Câu 5: Vận dụng kiến thức đã học từ các môn học Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí, Toán học, Khoa học tự nhiên, .... để tìm thuật ngữ và các ngành khoa học thích hợp, sau đó hoàn chỉnh bảng tổng hợp dưới đây
Bảng 3: Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 107 lớp 7Thuật ngữGiải thíchNgành khoa họcMuốilà một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay gốc chất a- xít.Khoa học tự nhiênlà tác dụng đẩy, kéo của một vật này lên vật khác.là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng.là lực hút của Trái Đất.là góc có số đo bằng 90 độ.là đường nối liền các điểm có cùng tọa độ cao trên lược đồ địa hình,là thể loại văn học viết cho thiếu nhi, nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa.là một thời kỳ tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn.
Trả lời
:Thuật ngữGiải thíchNgành khoa họcMuốilà một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay gốc chất a- xít.Khoa học tự nhiênLựclà tác dụng đẩy, kéo của một vật này lên vật khác.Khoa học tự nhiênTính từlà những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.Văn họcSaolà thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng.Địa lýTrọng lựclà lực hút của Trái Đất.Khoa học tự nhiênGóc vuônglà góc có số đo bằng 90 độ.Toán họcĐường đồng mứclà đường nối liền các điểm có cùng tọa độ cao trên lược đồ địa hình,Địa lýTruyện đồng thoạilà thể loại văn học viết cho thiếu nhi, nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa.Văn họcThời đại đồ đálà một thời kỳ tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn.Lịch sử
Câu 6:
Chỉ ra một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học.
Trả lời:
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học: hình minh họa.
Văn bảnPhương tiện giao tiếp phi ngôn ngữTác dụngChúng ta có thể đọc nhanh hơn?
Hình minh họa 1,2 (mục 1)
Hình minh họa 3 (mục 3)
Hình minh họa giúp hình dung rõ hơn cách "dùng vật dẫn dường" để điều chỉnh tốc độ đọc
Hình minh họa giúp phân biệt rõ cách "đọc từng chữ" với "chụp" cả cụm 5-7 chữ
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài họcHinh minh họa "Phân vùng" trang ghi chép (phần A, mục 1)Hình minh họa giúp hình dung rõ cách phân 3 vùng để ghi chép có hệ thống, bổ sung khi cần
Bài soạn "Thực hành tiếng Việt trang 107" (Ngữ văn 7 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 6
Câu 1 (trang 107, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Tìm hiểu kiến thức khái niệm thuật ngữ để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Là thuật ngữ vì những từ ngữ này biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ
Câu 2 (trang 107, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Tìm hiểu kiến thức khái niệm thuật ngữ để trả lời
Lời giải chi tiết:
Là thuật ngữ vì những từ ngữ này biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ
Câu 3 (trang 107, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc lại các phần 1,2 và tìm ra các thuật ngữ được nhắc tới
Lời giải chi tiết:
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
A. Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần
từ khóa, kí hiệu, dấu ngoặc kép...
B. Học cách tìm nội dung chính
từ khóa, chủ đề, câu chủ đề, sơ đồ...
Dựa vào tính chuẩn xác, khoa học, không có sắc thái biểu của các từ ngữ
Câu 4 (trang 108, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc lại văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn để phát hiện các thuật ngữ được sử dụng
Lời giải chi tiết:
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
Sử dụng một cây bút chì làm vật dẫn
tốc độ đọc, hình minh họa...
Tìm kiếm những ý chính và các từ khóa
từ khóa, ý chính, ý phụ...
Mở rộng tầm mắt để đọc được một cụm 5-7 chữ
tầm mắt, chữ, hình minh họa, tốc độ đọc...
Tập nghe nhạc nhịp độ nhanh trong lúc đọc khi bạn có một không gian riêng
tốc độ đọc, não, mắt...
Đọc phần tóm tắt cuối chương trước
tóm tắt, chương, thông tin
Liên tục thúc đẩy và thử thách khả năng của bạn
vận động viên, cơ bắp, kĩ thuẩ, hệ thống thần kinh, não bộ...
Câu 5 (trang 108, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về các môn học để điền vào bảng cho phù hợp
Lời giải chi tiết:
Thuật ngữ
Giải thích
Ngành khoa học
muối
là một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kể với một hay nhiều gốc a-xít
Khoa học Tự nhiên
lực
là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác
Khoa học Tự nhiên
tính từ
là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
Ngữ văn
sao
là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng
Khoa học Tự nhiên
trọng lực
là lực hút của Trái Đất
Khoa học Tự nhiên
góc vuông
là góc có số đo bằng 90*
Toán học
Đường đồng mức
là đường nối liền các điểm có cùng độ cao trên lược đồ địa hình
Khoa học xã hội (Địa lí)
Truyện đồng thoại
là thể loại văn học viết cho thiếu nhi, nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa
Ngữ văn
Thời kì đồ đá
là một thời kì tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn
Khoa học xã hội (Lịch sử)
Câu 6 (trang 109, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
- Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ bao gồm giọng nói (ngữ điệu, chất giọng, độ cao...) và hình ảnh (nét mặt, dáng vẻ, trang phục, di chuyển, hành vi, cử chỉ...) được sử dụng trong quá trình giao tiếp
- Em hãy đọc kĩ 2 văn bản để xác định một số phương tiện phi ngôn ngữ được sử dụng
Lời giải chi tiết:
Văn bản
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
Tác dụng
Chúng ta có thể đọc nhanh hơn?
Hình minh họa 1,2 (mục 1)
Hình minh họa 3 (mục 3)
Hình minh họa giúp hình dung rõ hơn cách “dùng vật dẫn dường” để điều chỉnh tốc độ đọc
Hình minh họa giúp phân biệt rõ cách “đọc từng chữ” với “chụp” cả cụm 5-7 chữ
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học
Hinh minh họa “Phân vùng” trang ghi chép (phần A, mục 1)
Hình minh họa giúp hình dung rõ cách phân 3 vùng để ghi chép có hệ thống, bổ sung khi cần
Hãy đăng nhập để bình luận
Đăng nhập bằng facebook hoặc google để bình luận .